Để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất bằng phương pháp HPLC thì thuốc thử dùng trong thử nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu gì?

Cho tôi hỏi để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất bằng phương pháp HPLC thì cần dùng mẫu đất như thế nào? Thuốc thử dùng trong thử nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu gì? Câu hỏi của chị T.N.T từ Đồng Nai.

Để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất bằng phương pháp HPLC thì cần dùng mẫu đất như thế nào?

Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) là phương pháp để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất.

Tại Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8883:2011 (ISO 11264:2005) về Chất lượng đất - Xác định thuốc trừ cỏ - Phương pháp HPLC dùng detector UV có quy định như sau:

Nguyên tắc
Mẫu đất ẩm đồng ruộng được chiết bằng hỗn hợp axeton và nước (2:1). Sau khi thêm NaCI và diclometan hoặc dầu mỏ, pha hữu cơ tách ra được làm giàu và chuyển vào hỗn hợp axetonitril/nước và không phải làm sạch thêm được phân tích bằng RP-HPLC, gradien acetontrinil và nước sử dụng detector UV. Sử dụng điot phổ UV, GC-MS, GC-NPD hoặc GC-AED (một số có thể cần dẫn xuất) để xác nhận kết quả.

Theo đó, mẫu đất được dùng để thử nghiệm thuốc trừ cỏ phải là mẫu đất ẩm đồng ruộng được chiết bằng hỗn hợp axeton và nước (2:1).

Sau khi thêm NaCI và diclometan hoặc dầu mỏ, pha hữu cơ tách ra được làm giàu và chuyển vào hỗn hợp axetonitril/nước và không phải làm sạch thêm được phân tích bằng RP-HPLC, gradien acetontrinil và nước sử dụng detector UV. Sử dụng điot phổ UV, GC-MS, GC-NPD hoặc GC-AED (một số có thể cần dẫn xuất) để xác nhận kết quả.

Để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất bằng phương pháp HPLC thì thuốc thử dùng trong thử nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu gì?

Để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất bằng phương pháp HPLC thì thuốc thử dùng trong thử nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu gì? (Hình từ Internet)

Để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất bằng phương pháp HPLC thì thuốc thử dùng trong thử nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu gì?

Thuốc thử dùng trong việc thử nghiệm thuốc trừ có được quy định tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8883:2011 (ISO 11264:2005) về Chất lượng đất - Xác định thuốc trừ cỏ - Phương pháp HPLC dùng detector UV như sau:

Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải có chất lượng cấp phân tích đã biết. Độ tinh khiết của các thuốc thử sử dụng phải được kiểm tra bằng phép xác định trắng như đã mô tả trong 6.5. Nếu giá trị trắng cao vô lý, tức là lớn hơn 10 % giá trị thấp nhất của chất phân tích, thì tìm nguyên nhân qua kiểm tra từng bước của toàn bộ quy trình. Đối với các phép đo tại giới hạn xác định, ngay cả các thuốc thử phù hợp để phân tích dư lượng có thể không đáp ứng được tiêu chí này. Trong trường hợp này, cần phải kết hợp phép xác định trắng trong mỗi loạt đo mẫu.
4.1. Nước, để phân tích dư lượng, thường nước vòi (nước uống) là thích hợp.
4.2. Axeton, để phân tích dư lượng.
4.3. Natri clorua.
4.4. Diclometan, để phân tích dư lượng.
4.5. Dầu ête, khoảng nhiệt độ sôi từ 40 °C đến 60 °C, để phân tích dư lượng.
4.6. Natri sunfat, khan, để phân tích dư lượng.
4.7. Axetonitril, cấp HPLC.
4.8. Nước, cấp HPLC.
4.9. Propanol-2, để sắc ký.
4.10. Axetonitril (4.7)/nước (4.8) hỗn hợp, 1 + 1 (V + V) để hòa tan mẫu.
4.11. Metanol, cấp HPLC.
4.12. Chất chuẩn (bao gồm cả số đăng ký hóa chất)
Alachlor [015972-60-8], Atrazin [001912-24-9], Atrazin-desetyl [06190-65-4], Atrazin-desisopropyl [01007-28-9], Bromaxin [000314-40-9], Clotoluron [015545-48-9], cloxuron [001982-47-4], Xianazin [021725-46-2], Diclobenin [001194-65-6], Diuron [000330-54-1], Ethofumesat [026225-79-6], Hexanzinon [051235-04-2], Isoproturon [034123-59-6], Metazaclo [061729-08-2], Metamitron [041394- 05-2], Metabenzthiazuron [018691-97-9], Metobromuron [003060-89-7], Metolaclo [051218-45-2], Metoxuron [019937-59-8], Monuron [000150-68-5], Pendimetalin [040487-42-1], Propazin [000139-40-2], Propyzamit [023950-58-5], Sebutylazin [00728-69-3], Simazin [000122-34-9], Terbutryn [000886-50-0], Terbutylazin [005915-41-3].
...

Từ tiêu chuẩn vừa nêu thì để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất, thuốc thử dùng trong thử nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu như:

- Tất cả các thuốc thử phải có chất lượng cấp phân tích đã biết.

- Độ tinh khiết của các thuốc thử sử dụng phải được kiểm tra bằng phép xác định trắng như đã mô tả trong 6.5.

Nếu giá trị trắng cao vô lý, tức là lớn hơn 10 % giá trị thấp nhất của chất phân tích, thì tìm nguyên nhân qua kiểm tra từng bước của toàn bộ quy trình.

Để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất bằng phương pháp HPLC thì cần dùng các thiết bị, dụng cụ nào?

Các thiết bị, dụng vụ dùng trong việc xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ bao gồm các thiết bị, dụng cụ được quy định tại Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8883:2011 (ISO 11264:2005) về Chất lượng đất - Xác định thuốc trừ cỏ - Phương pháp HPLC dùng detector UV, cụ thể gồm:

(1) Chai thủy tinh, có nắp vặn và vòng gioăng bằng polytetraflo etylen, dung tích danh định 250 mL và 1 000 mL.

(2) Bộ chiết, bao gồm các bộ phận sau.

- Ống đong, dung tích danh định 1 000 mL với cổ nhám và nút thủy tinh nhám.

- Ống nối thủy tinh nhám (nguyên tắc bình rửa) với ống điều chỉnh chữ U, đoạn cong cuối có thể đặt tại mặt phân cách giữa hai pha.

(3) Thiết bị lắc, kiểu đảo dọc hoặc kiểu đảo ngang. Phải đảm bảo trộn đều toàn bộ đất và chất chiết.

(4) Máy làm bay hơi quay chân không, có bể nước và bộ kiểm soát chân không.

(5) Bình hình quả lê, dung tích danh định 10 mL, có vạch chia 0,5 mL và 1,0 mL và có nút thủy tinh nhám.

(6) Màng lọc, độ xốp tối thiểu 0,45 mm, bền với dung môi.

(7) Ống nghiệm, dung tích danh định 2 mL, có thể đậy kín, có đĩa polytetraflo etylen.

(8) Thiết bị HPLC, bao gồm bơm cao áp được lập chương trình gradien, van bơm mẫu 20 mL đến 50 mL, cột ổn nhiệt, thiết bị loại khí dung môi.

(9) Detector UV, có các bước sóng thay đổi hoặc detector mảng điot (DAD).

(10) Bộ ghi điện tử (hệ thống dữ liệu tích hợp hoặc phòng thí nghiệm).

(11) Cột tách, dài 250 mm, đường kính trong 4 mm, và giá đỡ tiền cột.

(12) Tiền cột (phần bảo vệ trước cột), dài 4 mm, đường kính trong 4 mm.

(13) Bình định mức, dung tích danh định 10 mL, có nút thủy tinh.

(14) Micro xyranh, 50 mL đến 1 000 mL.

(15) Bể siêu âm hoặc máy trộn xoáy.

Chất lượng đất
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Loài và nhóm loài thương phẩm là gì? Danh mục loài cá nổi lớn thương phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển thế nào?
Pháp luật
TCVN 13915-1:2023 về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu thế nào?
Pháp luật
Băng vệ sinh phụ nữ hằng ngày là gì? Có dạng như thế nào? Công thức xác định độ thấm hút của băng vệ sinh phụ nữ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Pháp luật
Đất cây xanh sử dụng công cộng là gì? Thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đảm bảo các yêu cầu nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-2:2023 IEC 61439-2:2020 về đặc tính giao diện của cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực?
Pháp luật
TCVN 13733-2:2023 (ISO 20140-2:2018) về Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Đánh giá hiệu suất năng lượng có ảnh hưởng đến môi trường?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chất lượng đất
1,083 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chất lượng đất Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chất lượng đất Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào