Để xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt cần phải dựa vào cơ sở nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là để xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt cần phải dựa vào cơ sở nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.T đến từ Ninh Thuận.

Để xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt cần phải dựa vào cơ sở nào?

Để xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt cần phải dựa vào cơ sở được quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT như sau:

Cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
1. Cơ sở để xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, gồm:
a) Hồ sơ địa chính;
b) Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Trường hợp có báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì sử dụng báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp xã và huyện;
d) Chỉ tiêu diện tích đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên trực tiếp phân bổ trong kỳ quy hoạch;
đ) Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới (nếu có);
e) Báo cáo thuyết minh và bản đồ phân hạng đất trồng lúa (nếu có);
g) Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng lúa (nếu có).
2. Bản đồ nền phục vụ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa là bản đồ nền để xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã tỷ lệ 1:1.000 - 1:10.000.

Như vậy, theo quy định trên thì để xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt cần phải dựa vào cơ sở sau:

- Hồ sơ địa chính;

- Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

- Báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

+ Trường hợp có báo cáo thuyết minh quy hoạch và bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã thì sử dụng báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất của cấp xã và huyện;

- Chỉ tiêu diện tích đất trồng lúa, đất chuyên trồng lúa nước do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên trực tiếp phân bổ trong kỳ quy hoạch;

- Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch xây dựng nông thôn mới (nếu có);

- Báo cáo thuyết minh và bản đồ phân hạng đất trồng lúa (nếu có);

- Báo cáo thuyết minh và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trồng lúa (nếu có).

đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt

Để xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt cần phải dựa vào cơ sở nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có trách nhiệm công bố công khai kết quả xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt?

Cơ quan có trách nhiệm công bố công khai kết quả xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT như sau:

Công khai kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Tổ chức cắm biển báo tại khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt. Mỗi khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt đặt 01 biển báo.
Mẫu biển báo thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
- Vị trí cắm biển báo: tại ven các khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, tại vị trí thuận lợi về giao thông, dễ quan sát.
- Quy cách của biển báo, gồm: chất liệu là vật liệu bền; chiều cao cột dựng biển báo là 2m; kích thước bảng: 1m x 1m, trên bảng vẽ sơ đồ khu vực đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt, có vẽ các yếu tố thủy lợi, giao thông xung quanh;
- Yêu cầu thể hiện thông tin của biển báo, gồm: vị trí xứ đồng, xã, huyện; diện tích khu vực đất trồng lúa.
b) Công bố công khai bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công khai bản đồ ranh giới diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của địa phương tại trụ sở làm việc.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ, đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của địa phương trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Theo đó, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kết quả xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của địa phương trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt gồm tài liệu nào?

Hồ sơ ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt gồm những tài liệu được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 17/2014/TT-BTNMT như sau:

Quản lý hồ sơ ranh giới, diện tích đất trồng lúa
1. Hồ sơ ranh giới, diện tích đất trồng lúa gồm:
a) Bản đồ ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Biên bản kiểm tra và xác nhận kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt.
c) Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đất trồng lúa nước cần bảo vệ và đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của cấp xã.
2. Hồ sơ xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã 01 bộ (bản số và giấy); Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện 01 bộ (bản số); Sở Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số); Bộ Tài nguyên và Môi trường 01 bộ (bản số).

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt gồm tài liệu sau:

- Bản đồ ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt;

- Biên bản kiểm tra và xác nhận kết quả xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt;

- Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả xác định ranh giới đất chuyên trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt của cấp xã.

Đất trồng lúa Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất trồng lúa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất trồng lúa là gì? Người được nhà nước giao, cho thuê đất phi nông nghiệp từ đất trồng lúa có phải nộp tiền không?
Pháp luật
Thế nào là đất trồng lúa? Nhà nước hỗ trợ 750.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa nào theo quy định?
Pháp luật
Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 01 vụ có thuộc yếu tố nhạy cảm về môi trường hay không?
Pháp luật
Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?
Pháp luật
Đất trồng lúa được nhà nước cho thuê nằm trong quy hoạch thì có được gia hạn sử dụng theo quy định không?
Pháp luật
Được chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao không?
Pháp luật
Gây thoái hóa đất trồng lúa là gì? Không gây thoái hóa đất trồng lúa là nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa?
Pháp luật
Xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa phải đảm bảo điều kiện gì?
Pháp luật
Đất trồng lúa còn lại là gì? Mức hỗ trợ sản xuất lúa đối với đất trồng lúa còn lại là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức hỗ trợ địa phương sản xuất lúa được quy định như thế nào? Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất trồng lúa
699 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất trồng lúa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất trồng lúa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào