Đèn đỏ có ý nghĩa gì? Đèn đỏ mà người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh được đi thì có được đi không?

Đèn đỏ có ý nghĩa gì? Đèn đỏ mà người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh được đi thì người tham gia giao thông có được đi không? Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định thế nào?

Đèn đỏ có ý nghĩa gì?

Theo quy định tại khoản 6.3 Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì tín hiệu đèn giao thông có 03 màu, gồm: màu xanh, màu vàng, màu đỏ; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian.

Và đèn đỏ có ý nghĩa là cấm đi, báo hiệu phải dừng lại trước vạch dừng. Nếu không có vạch dừng thì phải dừng trước đèn tín hiệu theo chiều đi.

Đèn đỏ có ý nghĩa gì? Đèn đỏ mà người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh được đi thì có được đi không?

Đèn đỏ có ý nghĩa gì? Đèn đỏ mà người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh được đi thì có được đi không? (Hình từ Internet)

Đèn đỏ mà người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh được đi thì người tham gia giao thông có được đi không?

Để biết đèn đỏ mà người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh được đi thì người tham gia giao thông có được đi không thì căn cứ quy định tại Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Chấp hành báo hiệu đường bộ
1. Báo hiệu đường bộ bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
2. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
a) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
b) Tín hiệu đèn giao thông;
c) Biển báo hiệu đường bộ;
d) Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường;
đ) Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang,
cột Km, cọc H;
e) Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
3. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông được quy định như sau:
a) Tay bên phải giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phải dừng lại;
b) Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và bên trái người điều khiển giao thông được đi;
c) Tay bên phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.
...

Theo quy định, người tham gia giao thông phải ưu tiên chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trước tín hiệu đèn giao thông.

Do đó, trong trường hợp đèn đỏ mà người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh được đi thì người tham gia giao thông vẫn được đi.

Lưu ý:

Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông được quy định như sau:

- Tay bên phải giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phải dừng lại;

- Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và bên trái người điều khiển giao thông được đi;

- Tay bên phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định thế nào?

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cụ thể như sau:

(1) Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(2) Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.

(3) Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(4) Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

(5) Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

(6) Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

(7) Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Báo hiệu đường bộ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đèn đỏ có ý nghĩa gì? Đèn đỏ mà người điều khiển giao thông ra hiệu lệnh được đi thì có được đi không?
Pháp luật
Hệ thống báo hiệu đường bộ có mấy loại? Người tham gia giao thông phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên nào?
Pháp luật
Vạch xương cá là gì? Vạch xương cá trên đường để làm gì? Đi theo vạch xương cá như thế nào để không bị phạm luật?
Pháp luật
Cột cần vươn là gì? Giá long môn, cột cần vươn trên đường cao tốc có bố trí biển chỉ dẫn với mục đích gì?
Pháp luật
QCVN 41:2024/BGTVT thay thế QCVN 41:2019/BGTVT khi nào? QCVN 41:2019/BGTVT còn hiệu lực không?
Pháp luật
QCVN 41:2024/BGTVT về báo hiệu đường bộ? Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ mới nhất?
Pháp luật
Cọc mốc lộ giới là gì? Quy định về cắm cọc mốc lộ giới như thế nào? Cọc mốc lộ giới có cấu tạo ra sao?
Pháp luật
Biển báo đường một chiều có hình dạng như thế nào? Biển báo đường một chiều có ý nghĩa và sử dụng như thế nào?
Pháp luật
Ý nghĩa sử dụng biển báo kết thúc đường đôi? Trong nội thành có bắt buộc đặt biển báo kết thúc đường đôi?
Pháp luật
Đường không ưu tiên là gì? Trên đường ưu tiên để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên thì đặt biển báo nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo hiệu đường bộ
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo hiệu đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo hiệu đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào