Di chúc có hết hạn không? Nếu hết hạn thì những người thừa kế có còn được hưởng di sản nữa không hay nộp lại cho nhà nước?
Di chúc có hết hạn không? Nếu hết hạn thì những người thừa kế có còn được hưởng di sản nữa không hay nộp lại cho nhà nước?
Căn cứ Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Hiệu lực của di chúc
1. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.
2. Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:
a) Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;
b) Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.
3. Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.
4. Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.
5. Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.
Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Thời hiệu thừa kế
1. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật này;
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.
2. Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
3. Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.
Từ các quy định trên, di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế (thời điểm người để lại di chúc chết) và có hiệu lực xuyên suốt.
Tuy nhiên, di chúc này chỉ có hiệu lực xác lập quyền hưởng phần thừa kế cho người thừa kế trong thời hạn sau:
- Đối với động sản là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
- Đối với bất động sản là 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
Quá thời hạn nêu trên, nếu người hưởng thừa kế theo di chúc không thực hiện thủ tục thừa hưởng phần sản để lại theo di chúc thì sẽ không được quyền xác lập quyền sở hữu đối với di sản theo nội dung của di chúc mà di sản sẽ thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó.
Di chúc (Hình từ Internet)
Người dưới 15 tuổi có được lập di chúc không?
Người dưới 15 tuổi có được lập di chúc không, thì căn cứ theo Điều 625 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Người lập di chúc
1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
Theo đó, người dưới 15 tuổi không được lập di chúc.
Như thế nào là di chúc hợp pháp?
Di chúc hợp pháp được quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTT/23012024/thoi-diem-cong-bo-di-chuc-la-khi-nao-ai-la-nguoi-cong-bo-di-chuc-theo-qu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NV/020124/di-chuc-5.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/3/10/HN/thua-ke-khong-phu-thuoc-noi-dung-di-chuc.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/3/08/HH/thu-tuc-can-thiet-va-muc-chi-phi.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Tr%C3%BAc%20Linh/di-chuc-01.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Kh%C3%A1nh%20Huy%E1%BB%81n/14.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Nh%C3%A2n/hinh%20lam%20lai%2026%2C27%20thang%204/28.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Th%E1%BA%A3o/NG%C6%AF%E1%BB%9CI%20M%E1%BA%A4T%20N%C4%82NG%20L%E1%BB%B0C%20H%C3%80NH%20VI%20D%C3%82N%20S%E1%BB%B0%20(23).png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/4/07/HN/thua-ke-1.png)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Th%E1%BA%A3o/NG%C6%AF%E1%BB%9CI%20M%E1%BA%A4T%20N%C4%82NG%20L%E1%BB%B0C%20H%C3%80NH%20VI%20D%C3%82N%20S%E1%BB%B0%20(22).png)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Từ ngày 1/7/2024 trẻ em dưới 14 tuổi chính thức được cấp tài khoản định danh mức độ 2 theo Nghị định 69/2024/NĐ-CP đúng không?
- Mẫu đánh giá hiệu quả đầu tư trong quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính?
- Mẫu trả kết quả xét nghiệm tai biến không mong muốn liên quan đến hoạt động truyền máu là mẫu nào?
- Tặng quà nhân dịp kỷ niệm 77 năm Ngày Thương binh Liệt sĩ 27/7/2024 theo Quyết định mới nhất của Chủ tịch nước như thế nào?
- Khi nào được chi quỹ bình ổn giá xăng dầu? Chi Quỹ bình ổn giá xăng dầu không đúng quy định có bị xử phạt không?