Diễn viên hạng 1 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?

Cho tôi hỏi, diễn viên hạng 1 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào? Diễn viên hạng II muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I cần đáp ứng những yêu cầu gì? Nội dung câu hỏi của anh Minh Duy tại Đồng Nai.

Diễn viên hạng 1 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
1. Nhiệm vụ:
a) Đảm nhiệm những vai diễn chính, có diễn xuất nội tâm đa chiều, phức tạp của các chương trình, tác phẩm sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật cao; có quy mô lớn;
b) Thể hiện ngôn ngữ hình tượng nghệ thuật có những sáng tạo độc đáo cho những nhân vật chính được phân công đảm nhiệm và các nhân vật liên quan trên cơ sở ý tưởng của đạo diễn, biên đạo, huấn luyện múa, chỉ huy âm nhạc;
c) Nghiên cứu sâu nội dung kịch bản, tác phẩm; thâm nhập thực tế cuộc sống để nâng cao kiến thức, thể hiện sâu sắc chân thực vai diễn, tiết mục;
d) Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức theo sự phân công và thực hiện nghiêm túc các quy trình nghiệp vụ trong luyện tập, sơ duyệt, tổng duyệt và biểu diễn;
đ) Tổng kết kinh nghiệm những vai diễn, tiết mục đã thực hiện; tham gia tổng kết đúc rút kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên môn.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.
...

Tại điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định thì Diễn viên hạng I có Mã số: V.10.04.12 thuộc nhóm chức danh diễn viên, là một trong những viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh.

Theo đó, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với diễn viên hạng 1 như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm.

Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.

diễn viên 3

Diễn viên hạng 1 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với diễn viên hạng 1 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
b) Có tài năng nghệ thuật xuất sắc về lĩnh vực chuyên ngành;
c) Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng có hiệu quả vào việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật; hiểu sâu đặc trưng, đặc điểm các môn nghệ thuật kết hợp, các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;
d) Có năng lực chỉ đạo, khả năng nghiên cứu và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn;
đ) Có khả năng đề xuất giải pháp sáng tạo nghệ thuật.
...

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với diễn viên hạng 1 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được quy định cụ thể trên.

Diễn viên hạng 2 muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 1 cần đáp ứng những yêu cầu gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 8 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạn g;
b) Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II hoặc tương đương có ít nhất 02 giải thưởng diễn viên xuất sắc được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận hoặc có ít nhất 02 vai diễn, tiết mục được giải thưởng cao nhất trong các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).
- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.

Như vậy, diễn viên hạng 2 muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 1 cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Đồng thời, phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng 2 hoặc tương đương có ít nhất 02 giải thưởng diễn viên xuất sắc được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận hoặc có ít nhất 02 vai diễn, tiết mục được giải thưởng cao nhất trong các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).

- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.

Diễn viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 1 cần tiêu chuẩn, điều kiện gì từ ngày 01/8/2024?
Pháp luật
Viên chức giữ chức danh diễn viên hạng II có phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nghệ thuật hay không?
Pháp luật
Các chức danh nghề nghiệp diễn viên được áp dụng ngạch lương và hệ số lương như thế nào? Khi xếp lương cần đảm bảo những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Diễn viên hạng 4 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Diễn viên hạng 3 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Pháp luật
Diễn viên hạng 1 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Pháp luật
Diễn viên hạng 2 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV là gì? Mức lương của viên chức là diễn viên hạng IV là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Diễn viên
1,137 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Diễn viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Diễn viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào