Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục có những nội dung nào? Được áp dụng với những đối tượng nào?

Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục gồm những nội dung nào? Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được áp dụng với những đối tượng nào? Cấp học và trình độ đào tao của hệ thống giáo dục quốc dân được pháp luật quy định như thế nào?

Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục có những nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 125/2024/NĐ-CP có quy định về phạm vi điều chỉnh đối với điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục như sau:

Theo đó, pháp luật có quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục trong đó bao gồm những nội dung sau:

- Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể đối với: Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường chuyên biệt;

- Thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể đối với: Cơ sở giáo dục thường xuyên, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập;

- Thành lập hoặc cho phép thành lập trường cao đẳng sư phạm; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; sáp nhập, chia, tách, giải thể trường cao đẳng sư phạm; sáp nhập trường cao đẳng vào trường đại học;

- Thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; cho phép trường đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học hoạt động đào tạo; đình chỉ hoạt động đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; sáp nhập, chia, tách cơ sở giáo dục đại học; giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; công nhận đại học vùng, đại học quốc gia (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục đại học);

- Thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, giải thể tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Việt Nam; công nhận tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;

- Đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; đình chỉ kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục gồm những nội dung nào? Được áp dụng với những đối tượng nào?

Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục gồm những nội dung nào? Được áp dụng với những đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục được áp dụng với những đối tượng nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 125/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với: Cơ sở giáo dục mầm non; nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập; cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục thường xuyên; trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập; trường chuyên biệt; trường cao đẳng thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng; cơ sở giáo dục đại học; tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học; tổ chức và cá nhân khác thực hiện hoạt động giáo dục.
2. Nghị định này không áp dụng đối với tổ chức hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và kinh doanh dịch vụ tư vấn du học về giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Theo đó, điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục sẽ được áp dụng đối với những đối tượng sau:

- Cơ sở giáo dục mầm non;

- Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập;

- Cơ sở giáo dục phổ thông;

- Cơ sở giáo dục thường xuyên;

- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập;

- Trường chuyên biệt;

- Trường cao đẳng thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng;

- Cơ sở giáo dục đại học;

- Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

- Tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;

- Tổ chức và cá nhân khác thực hiện hoạt động giáo dục.

Cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Luật Giáo dục 2019 có quy định như sau:

Hệ thống giáo dục quốc dân
1. Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
2. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
b) Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;
c) Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;
...

Theo đó, cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:

- Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;

- Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;

- Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;

Đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục có những nội dung nào? Được áp dụng với những đối tượng nào?
Pháp luật
Nghị định 125/2024 quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục thế nào? Toàn văn Nghị định 125/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
33 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào