Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi có vợ sinh con của lao động nam được pháp luật quy định như thế nào?

Khi vợ em sinh, em có được hưởng chế độ thai sản không? Cho em hỏi nếu em có vợ sinh con, vợ em dự kiến sinh vào đầu tháng 6/2020 nhưng cuối tháng 5/2020 em nghỉ việc vì hết hạn hợp đồng. Vợ em đóng bảo hiểm xã hội ngắt quãng qua nhiều công ty và công ty mới nhất đóng được 3 tháng thì có được hưởng chế độ thai sản không? Trường hợp giấy khai sinh của con thì phải nộp bản chính hay bản sao và nếu cho phép bản sao thì có cần phải công chứng không? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Trên đây là một vài thắc mắc của anh Nam Thành - Long Khánh.

Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi có vợ sinh con của lao động nam được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Như vậy, trong trường hợp bạn tham gia đóng bảo hiểm xã hội và vợ bạn sinh con thì bạn được hưởng chế độ thai sản của bảo hiểm xã hội dành cho lao động nam.

Tuy nhiên, cuối tháng 5/2020 bạn nghỉ việc ở công ty mà vợ bạn dự sinh vào đầu tháng 6/2020. Theo đó, bạn đã nghỉ việc và dừng đóng bảo hiểm xã hội trước thời điểm vợ bạn sinh con, lúc này bạn không đủ điều kiện để hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con.

Đóng ngắt quãng bảo hiểm xã hội hưởng chế độ thai sản được không?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cụ thể:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
b) Lao động nữ sinh con;
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Như vậy, trong trường hợp vợ bạn sinh con muốn hưởng chế độ thai sản thì vợ bạn phải đóng bảo hiểm xã hội ít nhất từ đủ 06 tháng trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Pháp luật không quy định bắt buộc phải đóng liên tục, do đó nếu vợ bạn đóng ngắt quãng thì trong thời gian 12 tháng trước khi sinh chỉ cần vợ bạn đóng đủ 06 tháng bảo hiểm xã hội là đủ điều kiện hưởng.

Về thời gian 12 tháng trước khi sinh con xác định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội; khoản 3 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:
a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Như vậy, vợ bạn sinh đầu tháng 06/2020 nên thời gian 12 tháng trước khi sinh của vợ bạn là từ tháng 6/2019 đến tháng 5/2020, trong khoảng thời gian này vợ bạn đóng đủ 06 tháng bảo hiểm xã hội là được hưởng chế độ thai sản.

Hưởng chế độ thai sản

Hưởng chế độ thai sản

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi sinh con theo quy định pháp luật

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ–BHXH năm 2019 quy định như sau:

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
...
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT;Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CPvà khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.2. Lao động nữ sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.

Như vậy, trong hồ sơ hưởng chế độ thai sản của bạn phải có bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con. Đối với những giấy tờ yêu cầu là bản sao thì tại khoản 2 Điều 1 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 có quy định:

Giải thích từ ngữ
...
2. Giải thích từ ngữ
- Bản sao hợp lệ là bản sao được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.

Theo đó, trong trường hợp bạn nộp bản sao giấy khai sinh của con thì bản sao phải là bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

Chế độ thai sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ thai sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghỉ việc trước khi sinh con thì có được hưởng chế độ thai sản không? Nếu được thì phải nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản tại đâu?
Pháp luật
Lao động nữ đóng bảo hiểm xã hội ngắt quãng thì có được hưởng chế độ thai sản không? Mức hưởng chế độ thai sản khi sinh con quy định thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi nghỉ việc trước khi sinh cần chuẩn bị những giấy tờ gì và sau bao nhiêu lâu thì sẽ được giải quyết?
Pháp luật
Nghỉ đặt vòng tránh thai có tính ngày chủ nhật không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi đặt vòng tránh thai?
Pháp luật
Giáo viên đang mang thai không đóng bảo hiểm xã hội mới thi tuyển viên chức có được hưởng chế độ thai sản hay không?
Pháp luật
Người lao động sinh con ở nước ngoài hồ sơ thai sản cần những giấy tờ gì? Thời điểm nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho công ty là khi nào?
Pháp luật
Lao động nữ sinh ba có được hưởng những chế độ thai sản gì? Trợ cấp một lần khi sinh ba được tính như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Có được hưởng chế độ thai sản khi đóng bảo hiểm xã hội ngắt quãng không? Thời gian hưởng chế độ khi sinh con được quy định trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Mang thai bao nhiêu tuần thì được nghỉ thai sản? Chế độ thai sản về sớm 1 tiếng là như thế nào? Có thể kéo dài thời gian nghỉ thai sản hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ thai sản
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,049 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ thai sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào