Điều kiện và trình tự để được cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi công lập được quy định như thế nào?

Để cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi công lập được cấp giấy phép hoạt động cần điều kiện gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi do tỉnh thành lập?

Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi công lập được cấp giấy phép hoạt động cần điều kiện gì?

Căn cứ quy định tại Điều 26 Nghị định 103/2017/NĐ-CP về điều kiện cấp giấy phép hoạt động như sau:

"Điều 26. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Cơ sở trợ giúp xã hội công lập được thành lập theo quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này; cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập theo quy định tại Mục 2 Chương III Nghị định này hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
3. Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc đối tượng.
4. Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Nghị định này còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất và nhân lực quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định này."

Tại Điều 11 Nghị định 103/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 16 Nghị định 140/2018/NĐ-CP như sau:

"Điều 11. Thành lập, tổ chức lại và giải thể
Việc thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là Nghị định số 55/2012/NĐ-CP)."

Theo Điều 12 Nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ thành lập như sau:

"Điều 12. Hồ sơ thành lập
Hồ sơ thành lập cơ sở quy định tại Điều 8 Nghị định số 55/2012/NĐ-CP và được bổ sung gồm:
1. Tờ trình đề nghị thành lập theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đề án thành lập theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này."

Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi được cấp giấy phép hoạt động khi có đủ các điều kiện nêu trên.

Người cao tuổi

Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi?

Căn cứ quy định tại Điều 28 Nghị định 103/2017/NĐ-CP như sau:

"Điều 28. Thẩm quyền cấp, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động đối với các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại địa phương;
b) Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
2. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở có trụ sở tại địa phương do các tổ chức, cá nhân thành lập mà không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định này.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động là cơ quan có thẩm quyền cấp lại, điều chỉnh, tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép hoạt động."

Theo đó, đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép hoạt động.

Trình tự đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi như thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 103/2017/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 16 Nghị định 140/2018/NĐ-CP về hồ sơ cấp giấy phép hoạt động gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 103/2017/NĐ-CP;

- Bản photocopy giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 30 Nghị định 103/2017/NĐ-CP như sau:

"Điều 30. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động
1. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định này thực hiện theo quy định sau:
a) Cơ sở nộp 1 bộ hồ sơ quy định tại Điều 29 Nghị định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các điều kiện để cấp giấp phép hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
...
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở được cấp giấy phép hoạt động, giám đốc cơ sở có trách nhiệm ban hành và công bố, niêm yết công khai Quy chế hoạt động và Quy chế chi tiêu tại cơ sở."

Theo đó, cơ sở nộp 1 bộ hồ sơ trên đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các điều kiện để cấp giấp phép hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi.

Cơ sở bảo trợ xã hội
Người cao tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trung tâm dưỡng lão có phải cơ sở bảo trợ xã hội không? Hưởng xã hội hóa, tiền thuê đất mở dịch vụ này được giảm thuế theo quy định như thế nào?
Pháp luật
83 tuổi có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không? Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được lãnh tiền người cao tuổi 2024? Mức trợ cấp người cao tuổi năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
04 trường hợp người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng? Mức trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu?
Pháp luật
Khi người cao tuổi chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có trách nhiệm gì trong việc tổ chức tang lễ và mai táng cho người cao tuổi?
Pháp luật
Nhà nước và xã hội tạo điều kiện để người cao tuổi được tham gia hoạt động văn hóa thông qua các biện pháp nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế về người cao tuổi phải thực hiện trên nguyên tắc gì? Những hành vi nào bị nghiêm cấm thực hiện đối với người cao tuổi?
Pháp luật
Ngày 15/6 là Ngày Thế giới Phòng chống Lạm dụng Người cao tuổi đúng không? Người cao tuổi là người từ bao nhiêu tuổi trở lên?
Pháp luật
Ngày người cao tuổi Việt Nam 6/6/2024 rơi vào thứ mấy? Đối tượng nào được nhận hỗ trợ Quỹ Chăm sóc và Phát huy vai trò người cao tuổi Việt Nam?
Pháp luật
Ngày truyền thống Người cao tuổi Việt Nam có phải là ngày lễ lớn trong nước? Người cao tuổi có được tổ chức lễ mừng thọ vào ngày này không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở bảo trợ xã hội
2,942 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở bảo trợ xã hội Người cao tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở bảo trợ xã hội Xem toàn bộ văn bản về Người cao tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào