Điều kiện xác định doanh nghiệp quốc phòng an ninh được quy định như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng an ninh được quy định thế nào?

Cho tôi hỏi điều kiện xác định doanh nghiệp quốc phòng an ninh được quy định như thế nào? Tôi có thắc mắc để trở thành doanh nghiệp quốc phòng an ninh thành lập theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên được không? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Minh Tuấn đến từ Đồng Tháp.

Điều kiện xác định doanh nghiệp quốc phòng an ninh được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện xác định doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Doanh nghiệp được xác định là doanh nghiệp quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau:
1. Đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
a) Là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp.
b) Có ngành, lĩnh vực và địa bàn hoạt động quy định tại Phụ lục 1 về Danh mục ngành, lĩnh vực hoặc địa bàn trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh kèm theo Nghị định này.
c) Được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh hoặc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh bằng nguồn lực của Nhà nước hoặc nguồn lực của doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu đầu tư, thành lập doanh nghiệp.
2. Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh từng thời kỳ.

Đối chiếu quy định trên trường hợp bạn thắc mắc doanh nghiệp được xác định là doanh nghiệp quốc phòng an ninh trong đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:

- Là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp.

- Có ngành, lĩnh vực và địa bàn hoạt động quy định tại Phụ lục 1 về Danh mục ngành, lĩnh vực hoặc địa bàn trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh kèm theo Nghị định này.

- Được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng các sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh hoặc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh bằng nguồn lực của Nhà nước hoặc nguồn lực của doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu đầu tư, thành lập doanh nghiệp.

Và các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh từng thời kỳ.

Doanh nghiệp quốc phòng an ninh

Doanh nghiệp quốc phòng an ninh (Hình từ Internet)

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng an ninh được quy định thế nào?

Theo Điều 14 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh như sau:

Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 9 Luật Doanh nghiệp và các quy định sau:
1. Được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an bảo đảm đủ nguồn lực, đầu tư đủ vốn điều lệ để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được giao.
2. Được sử dụng các nguồn lực được giao để hoạt động kinh doanh bổ sung ngoài thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khi bảo đảm các điều kiện sau:
a) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chấp thuận bằng văn bản;
b) Hoạt động kinh doanh bổ sung có mục đích để kết hợp hỗ trợ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc để phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản sau khi đã hoàn thành nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được giao;
c) Không làm giảm năng lực và ảnh hưởng tới việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh được giao;
d) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3. Tiến hành quản lý nguồn lực được giao để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo các quy định hiện hành về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan.
...

Theo đó, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng an ninh được quy định như trên.

Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận doanh nghiệp quốc phòng, an ninh trên cơ sở đề nghị cơ quan nào?

Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh trên cơ sở đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ 05 năm.
2. Tổ chức thực hiện công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng an ninh theo các quy định sau:
a) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và 06 tháng trước kỳ phải công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an rà soát các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định này để xây dựng Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh; gửi 03 bộ Hồ sơ đề nghị công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh quy định tại Điều 18 Nghị định này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định.
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, lấy ý kiến Bộ Tài chính và Bộ quản lý ngành (trong trường hợp cần thiết) kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ. Bộ Tài chính, Bộ quản lý ngành có ý kiến đối với các nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Như vậy, Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng an ninh trên cơ sở đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ 05 năm.

Doanh nghiệp quốc phòng an ninh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh được bố trí ngân sách cho những khoản chi nào? Có được bảo đảm thời hạn cung ứng sản phẩm?
Pháp luật
Doanh nghiệp phục vụ quốc phòng là gì? Ai có trách nhiệm quản lý hoạt động của doanh nghiệp phục vụ quốc phòng?
Pháp luật
Điều kiện xác định doanh nghiệp quốc phòng an ninh được quy định như thế nào? Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quốc phòng an ninh được quy định thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng an ninh có cần đánh giá thực trạng hoạt động của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh là gì? Điều kiện xác định doanh nghiệp kết hợp kinh tế ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh có được là công ty hợp danh không? Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh được áp dụng những chính sách nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp quốc phòng, an ninh là gì? Doanh nghiệp này có quyền và nghĩa vụ như thế nào? Chính sách đối với doanh nghiệp quốc phòng, an ninh và người lao động tại doanh nghiệp quốc phòng, an ninh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận lại doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh có những nội dung gì?
Pháp luật
Quyết định công nhận doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh trên cơ sở ý kiến của ai?
Pháp luật
Việc tổ chức thực hiện công nhận doanh nghiệp quốc phòng an ninh phải gửi hồ sơ đề nghị công nhận đến đâu và thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp quốc phòng an ninh
2,098 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp quốc phòng an ninh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp quốc phòng an ninh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào