Độ tuổi nghỉ hưu của cán bộ cấp huyện hiện nay là bao nhiêu? Độ tuổi nghỉ hưu của cán bộ cấp huyện có bị tăng lên mỗi năm hay không?
Độ tuổi nghỉ hưu của cán bộ cấp huyện theo quy định mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 31 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về việc nghỉ hưu đối với cán bộ như sau:
Nghỉ hưu đối với cán bộ
1. Cán bộ được nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ phải thông báo cho cán bộ bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ nghỉ hưu, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu.
3. Trong trường hợp đặc biệt, đối với cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc tương đương trở lên có thể được kéo dài thời gian công tác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, theo quy định nêu trên, việc nghỉ hưu đối với cán bộ sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động.
Theo đó, dẫn chiếu đến Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, độ tuổi nghỉ hưu vào năm 2023 của cán bộ nam là 60 tuổi 09 tháng và cán bộ nữ là 56 tuổi.
Độ tuổi này sẽ tăng dần thêm mỗi năm, cụ thể cứ một năm sẽ tăng thêm 03 tháng đối với cán bộ nam và 04 tháng đối với cán bộ nữ. Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với cán bộ nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với cán bộ nữ vào năm 2035.
Ngoài ra, bạn có thể xem thêm độ tuổi nghỉ hưu cụ thể của cán bộ cấp huyện vào mỗi năm tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Độ tuổi này áp dụng đối với cán bộ làm việc trong điều kiện lao động bình thường. Đối với một số đối tượng cán bộ cấp huyện giữ những chức vụ lãnh đạo, quản lý được quy định tại Điều 2 Nghị định 83/2022/NĐ-CP thì có thể được nghỉ hưu ở tuổi cao hơn so với bình thường.
Tuổi nghỉ hưu đối với cán bộ cấp huyện (Hình từ Internet)
Cán bộ cấp huyện đã nghỉ hưu thì có thể làm những công việc liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã làm hay không?
Căn cứ theo Điều 19 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định về những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước như sau:
Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước
1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.
2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng quy định tại Điều này.
Theo đó, nếu cán bộ làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc mới không được làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm.
Cán bộ cấp huyện không được phép làm những công việc gì?
Theo Điều 20 Luật Cán bộ, công chức 2008 thì cán bộ cấp huyện không được thực hiện những công việc sau đây:
- Những việc liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định tại Điều 19 Luật Cán bộ, công chức 2008;
- Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công;
- Sử dụng tài sản của Nhà nước và của nhân dân trái pháp luật;
- Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi;
- Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức;
- Làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền;
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng là mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu cử trong Đảng?
- Mẫu biên bản ký kết thi đua dùng cho Chi bộ? Sinh hoạt chi bộ thường kỳ gồm có những nội dung gì?
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?