Doanh nghiệp có cần phải thành lập đội phòng cháy chữa cháy hay không? Doanh nghiệp có 30 người lao động thì bố trí lực lượng cho đội phòng cháy chữa cháy như thế nào?

Cho tôi hỏi doanh nghiệp của tôi là doanh nghiệp sản xuất nhỏ không liên quan đến những chất dễ cháy, có khoản 30 người lao động đang làm việc thì có cần phải thành lập đội phòng cháy chữa cháy hay không? Nếu chí có 30 người thì bố trí người thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu người?

Đội phòng cháy chữa cháy bao gồm những lực lượng nào theo quy định pháp luật?

Căn cứ Điều 43 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001 (sửa đổi bởi khoản 24 Điều 1 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013) quy định về lực lượng phòng cháy chữa cháy như sau:

"Điều 43. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy
Lực lượng phòng cháy và chữa cháy là lực lượng nòng cốt trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy của toàn dân bao gồm:
1. Lực lượng dân phòng;
2. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
3. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
4. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy."

Theo đó, đội phòng cháy chữa cháy bao gồm lực lượng dân phòng; lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở - chuyên ngành và lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

Doanh nghiệp có cần phải thành lập đội phòng cháy chữa cháy hay không? Doanh nghiệp có 30 người lao động thì bố trí lực lượng cho đội phòng cháy chữa cháy như thế nào?

Doanh nghiệp có cần phải thành lập đội phòng cháy chữa cháy hay không? Doanh nghiệp có 30 người lao động thì bố trí lực lượng cho đội phòng cháy chữa cháy như thế nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có cần phải thành lập đội phòng cháy chữa cháy hay không?

Căm cứ Điều 44 Luật phòng cháy và chữa cháy 2001 (sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1 Luật phòng cháy, chữa cháy sửa đổi 2013) quy định về thành lập đội phòng cháy chữa cháy như sau:

“Điều 44. Thành lập, quản lý đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành
1. Tại thôn phải thành lập đội dân phòng. Đội dân phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập, quản lý.
2. Tại cơ sở phải thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở. Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định thành lập, quản lý.
3. Đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành là đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được tổ chức để đáp ứng yêu cầu hoạt động đặc thù của cơ sở do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định thành lập, quản lý.
Tại các cơ sở sau đây phải thành lập đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành:
a) Cơ sở hạt nhân;
b) Cảng hàng không, cảng biển;
c) Cơ sở khai thác và chế biến dầu mỏ, khí đốt;
d) Cơ sở khai thác than;
đ) Cơ sở sản xuất, kho vũ khí, vật liệu nổ;
e) Các cơ sở khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
4. Quyết định thành lập đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành phải được cơ quan ban hành gửi tới cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy quản lý địa bàn đó.”

Căn cứ vào quy định nêu trên thì cơ sở sản xuất, kinh doanh,.. phải thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở. Như vậy, doanh nghiệp phải thành lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở.

Doanh nghiệp có 30 người lao động thì bố trí lực lượng cho đội phòng cháy chữa cháy như thế nào?

Căn cứ Điều 31 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về việc bố trí lực lượng phòng cháy chữa cháy như sau:

"Điều 31. Thành lập, quản lý, bảo đảm điều kiện hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành
...
3. Bố trí lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành:
a) Cơ sở có dưới 10 người thường xuyên làm việc thì tất cả những người làm việc tại cơ sở đó là thành viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và do người đứng đầu cơ sở chỉ huy, chỉ đạo;
b) Cơ sở có từ 10 người đến 50 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 10 người, trong đó có 01 đội trưởng;
c) Cơ sở có trên 50 người đến 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 15 người, trong đó có 01 đội trưởng và 01 đội phó;
d) Cơ sở có trên 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 25 người, trong đó có 01 đội trưởng và 02 đội phó;
đ) Cơ sở có nhiều phân xưởng, bộ phận làm việc độc lập có trên 100 người thường xuyên làm việc thì mỗi bộ phận, phân xưởng có 01 tổ phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành; biên chế của tổ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 05 người, trong đó có 01 tổ trưởng;
e) Cơ sở được trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới thì biên chế đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành phải bảo đảm duy trì số người thường trực đáp ứng theo cơ số của phương tiện chữa cháy cơ giới;
g) Đối với trạm biến áp được vận hành tự động, có hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động được liên kết, hiển thị, cảnh báo cháy về cơ quan chủ quản và có hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố đến cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thì không phải thành lập và duy trì lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở. Cơ quan, tổ chức trực tiếp vận hành, quản lý trạm biến áp phải chịu trách nhiệm duy trì và bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với trạm biến áp do mình quản lý.
..."

Theo quy định thì cơ sở có từ 10 người đến 50 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tối thiểu là 10 người, trong đó có 01 đội trưởng.

Như vậy, đối với doanh nghiệp của bạn có từ 30 người lao động thi cần bố trí 10 người lao động vào đội phòng cháy chữa cháy cơ sở của doanh nghiệp và phải có 01 người lao động làm đội trưởng.

Phòng cháy chữa cháy Tải trọn bộ các quy định về Phòng cháy chữa cháy hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chủ đầu tư có được yêu cầu nhà thầu cung cấp hồ sơ năng lực phòng cháy chữa cháy?
Pháp luật
Hướng dẫn Công an nhân dân khám nghiệm hiện trường vụ cháy theo Thông tư 88 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hộ gia đình được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định thủ tục, đơn vị chủ trì xác minh, giải quyết vụ cháy từ 15/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ tại hiện trường của Công an nhân dân khi xảy ra vụ cháy từ ngày 15/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định sơ bộ thiệt hại về người và tài sản khi có xảy ra vụ cháy theo Thông tư 88 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản vụ cháy 2025 mới nhất? Tải mẫu Biên bản vụ cháy 2025 ở đâu? Hướng dẫn lập biên bản vụ cháy ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ xác minh, giải quyết vụ cháy từ 15/1/2025 của CAND gồm những gì? Nhiệm vụ của CAND tại hiện trường vụ cháy ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn CAND thu thập và xử lý tài liệu liên quan đến vụ cháy theo Thông tư 88 như thế nào?
Pháp luật
Thông tư 88/2024 về phân công trách nhiệm phối hợp xác minh, giải quyết vụ cháy trong Công an nhân dân ra sao?
Pháp luật
Chỉ đạo giải quyết, khắc phục hậu quả vụ cháy quán cà phê tại số 258 Phạm Văn Đồng, Hà Nội theo Công văn 4277 thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phòng cháy chữa cháy
8,665 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phòng cháy chữa cháy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phòng cháy chữa cháy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào