Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan có được miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan hay không?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan có được miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan hay không? Điều kiện để doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan là gì? Mục đích của việc kiểm tra sau thông quan là gì? Câu hỏi của anh B.L.Q đến từ TP.HCM.

Mục đích của việc kiểm tra sau thông quan là gì?

Căn cứ tại Điều 77 Luật Hải quan 2014 về kiểm tra sau thông quan:

Kiểm tra sau thông quan
1. Kiểm tra sau thông quan là hoạt động kiểm tra của cơ quan hải quan đối với hồ sơ hải quan, sổ kế toán, chứng từ kế toán và các chứng từ khác, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau khi hàng hóa đã được thông quan.
Việc kiểm tra sau thông quan nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai hải quan đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan hải quan; đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của người khai hải quan.
2. Kiểm tra sau thông quan được thực hiện tại trụ sở cơ quan hải quan, trụ sở người khai hải quan.
Trụ sở người khai hải quan bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, cửa hàng, nơi sản xuất, nơi lưu giữ hàng hóa.
3. Thời hạn kiểm tra sau thông quan là 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Như vậy, có thể thấy rằng mục đích của việc kiểm tra sau thông quan là nhằm đánh giá tính chính xác, trung thực nội dung các chứng từ, hồ sơ mà người khai hải quan đã khai, nộp, xuất trình với cơ quan hải quan; đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu của người khai hải quan.

Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan có được miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan hay không?

Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP về chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp:

Chế độ ưu tiên
1. Chế độ ưu tiên thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Hải quan.
2. Được cơ quan hải quan và các cơ quan kinh doanh cảng, kho bãi ưu tiên làm thủ tục giao nhận hàng hóa trước, ưu tiên kiểm tra giám sát trước.
3. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành, doanh nghiệp được đưa hàng hóa nhập khẩu về kho của doanh nghiệp để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành, trừ trường hợp pháp luật kiểm tra chuyên ngành có quy định hàng hóa phải kiểm tra tại cửa khẩu. Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu thì được ưu tiên kiểm tra trước.
4. Được miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật hải quan.

Như vậy, doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan sẽ được miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan trừ trường hợp kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất khẩu, nhập khẩu (quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Hải quan 2014).

Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan có được miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan hay không?

Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan có được miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan hay không? (Hình từ Internet)

Điều kiện để doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan là gì?

Căn cứ tại Điều 42 Luật Hải quan 2014 về điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên:

Theo đó, doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế trong 02 năm liên tục;

- Có kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng năm đạt mức quy định;

- Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp nối mạng với cơ quan hải quan;

- Thực hiện thanh toán qua ngân hàng;

- Có hệ thống kiểm soát nội bộ;

- Chấp hành tốt quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán.

Lưu ý: Doanh nghiệp ưu tiên thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ có ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên với Việt Nam được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật này.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan 2014 thì doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan có trách nhiệm như sau:

- Định kỳ hàng năm cung cấp cho cơ quan hải quan báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính.

- Chấp hành các quy định về kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan.

- Thông báo cho cơ quan hải quan quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế, kế toán của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp.

Kiểm tra sau thông quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Post Clearance Audit là gì? Kiểm tra sau thông quan được pháp luật hải quan quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan theo quy định là mẫu nào? Thời gian kiểm tra tối đa là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Tải về mẫu Quyết định gia hạn thời gian kiểm tra sau thông quan ở đâu? Trường hợp gia hạn thời hạn kiểm tra sau thông quan?
Pháp luật
Kiểm tra sau thông quan là kiểm tra những giấy tờ, tài liệu nào? Người khai hải quan có được yêu cầu xuất trình quyết định kiểm tra?
Pháp luật
Kiểm tra sau thông quan được thực hiện tại những địa điểm nào của người khai hải quan? Kiểm tra trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mục đích của việc kiểm tra sau thông quan là gì? Thời hạn gửi quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan cho người khai hải quan là khi nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực hải quan có được miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan hay không?
Pháp luật
Kiểm tra sau thông quan là hoạt động như thế nào? Có được gia hạn thời hạn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan không?
Pháp luật
Trưởng đoàn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan có quyền tạm giữ, niêm phong tài liệu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc thực hiện những chức năng gì? Có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm tra sau thông quan
654 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra sau thông quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra sau thông quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào