Doanh thu của chương trình dự án tài chính vi mô bao gồm các khoản thu nào? Ghi nhận doanh thu tài chính vi mô theo các nguyên tắc gì?
Doanh thu của chương trình dự án tài chính vi mô bao gồm các khoản thu nào?
Tại Điều 5 Thông tư 37/2019/TT-BTC quy định về doanh thu của chương trình dự án tài chính vi mô như sau:
Doanh thu
Doanh thu của chương trình, dự án TCVM bao gồm:
1. Thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự, bao gồm:
a) Thu lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng.
b) Thu lãi cho vay của khách hàng tài chính vi mô.
c) Thu khác từ hoạt động tín dụng theo quy định của pháp luật.
2. Thu từ hoạt động dịch vụ bao gồm:
a) Thu từ dịch vụ nhận uỷ thác cho vay vốn.
b) Thu từ dịch vụ tư vấn, hỗ trợ, đào tạo cho các khách hàng tài chính vi mô liên quan đến lĩnh vực hoạt động tài chính vi mô.
c) Thu từ đại lý cung cấp các sản phẩm bảo hiểm.
3. Thu từ chênh lệch tỷ giá theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định của pháp luật hiện hành.
4. Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được hạch toán vào thu nhập theo quy định của pháp luật.
5. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Thu hoàn nhập dự phòng.
b) Thu từ các khoản nợ đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro, các khoản nợ đã xóa, các khoản nợ đã mất chủ nợ hoặc không xác định được chủ nợ nay thu hồi được.
c) Thu từ tiền phạt khách hàng, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng.
d) Thu do bảo hiểm bồi thường sau khi đã bù đắp khoản tổn thất đã mua bảo hiểm.
đ) Thu từ thanh lý tài sản.
e) Thu khác.
Theo đó, doanh thu của chương trình dự án tài chính vi mô bao gồm:
- Thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự
- Thu từ hoạt động dịch vụ
- Thu từ chênh lệch tỷ giá
- Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được hạch toán vào thu nhập
- Các khoản thu khác.
Doanh thu của chương trình dự án tài chính vi mô bao gồm các khoản thu nào? Ghi nhận doanh thu tài chính vi mô theo các nguyên tắc gì? (Hình từ Internet)
Ghi nhận doanh thu tài chính vi mô theo các nguyên tắc gì?
Theo Điều 6 Thông tư 37/2019/TT-BTC quy định về nguyên tắc ghi nhận doanh thu tài chính vi mô, cụ thể:
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1. Việc ghi nhận và hạch toán doanh thu, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Đối với thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
a) Thu lãi từ hoạt động cho vay vi mô: chương trình, dự án TCVM hạch toán số lãi phải thu phát sinh trong kỳ vào thu nhập đối với các khoản cho vay trong hạn. Đối với số lãi phải thu của các khoản cho vay quá hạn, chương trình, dự án TCVM không phải hạch toán thu nhập mà theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu, khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.
b) Thu lãi tiền gửi: là số lãi phải thu từ tiền gửi của chương trình, dự án TCVM tại các tổ chức tín dụng trong kỳ.
3. Thu từ nhận tài trợ không hoàn lại để thực hiện các chương trình phát triển, các hoạt động của chương trình, dự án TCVM ngoài các khoản thu hộ, chi hộ: là số tiền thực tế thu được tại thời điểm nhận tài trợ.
4. Đối với các khoản thu về chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ và vàng:chương trình, dự án TCVM thực hiện ghi nhận theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định pháp luật có liên quan.
5. Đối với doanh thu từ các hoạt động còn lại: doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ được khách hàng chấp nhận thanh toán (nếu có chứng từ hợp lệ) không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền.
6. Đối với các khoản doanh thu phải thu đã hạch toán vào thu nhập nhưng được đánh giá không thu được hoặc đến kỳ hạn thu không thu được thì chương trình, dự án TCVM hạch toán giảm doanh thu nếu cùng kỳ kế toán hoặc hạch toán vào chi phí nếu khác kỳ kế toán và theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào thu nhập.
Chi phí của chương trình dự án tài chính vi mô bao gồm các khoản chi nào?
Về các chi phí của chương trình dự án tài chính vi mô gồm các khoản chi được nêu tại Điều 7 Thông tư 37/2019/TT-BTC sau đây:
- Chi phí trả lãi và các khoản chi phí tương tự
- Chi phí hoạt động dịch vụ
- Chi chênh lệch tỷ giá
- Chi đóng góp, trả phí hỗ trợ hoạt động, quản lý, đào tạo cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
- Chi tài trợ cho các chương trình, các đề án, tổ chức, cá nhân hoạt động để hỗ trợ cộng đồng phù hợp với tôn chỉ, mục đích của chương trình dự án tài chính vi mô
- Chi nộp các khoản thuế, phí và lệ phí
- Chi cho cán bộ, nhân viên
- Chi cho hoạt động quản lý, công vụ
- Chi cho tài sản
- Chi trích lập dự phòng
- Chi thuê tài sản bên ngoài.
- Chi khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?
- Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
- Mẫu bài diễn văn khai mạc Đại hội Chi bộ 2024 thế nào? Tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ được quy định thế nào?
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?