Doanh thu từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo quy định bao gồm những khoản nào?

Cho tôi hỏi doanh thu từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo quy định bao gồm những khoản nào? Tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng có được xem là thu nhập của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam không? Câu hỏi của anh Dũng từ Cần Thơ.

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam có những loại quỹ nào theo quy định?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Thông tư 19/2018/TT-BTC quy định về vốn chủ sở hữu như sau:

Vốn chủ sở hữu
1. Vốn điều lệ, bao gồm:
a) Vốn góp của các quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
b) Vốn góp của các tổ chức khác (nếu có).
c) Vốn hỗ trợ của Nhà nước.
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước hoặc các trường hợp đánh giá lại tài sản khác theo quy định của pháp luật.
3. Các quỹ bao gồm:
a) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
b) Quỹ đầu tư phát triển.
c) Quỹ dự phòng tài chính.
4. Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối; lỗ lũy kế chưa xử lý.
5. Vốn hợp pháp khác thuộc sở hữu của Ngân hàng.

Như vậy, theo quy định thì các loại quỹ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam bao gồm:

(1) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.

(2) Quỹ đầu tư phát triển.

(3) Quỹ dự phòng tài chính.

Doanh thu từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo quy định bao gồm những khoản nào?

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam có những loại quỹ nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Doanh thu từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam theo quy định bao gồm những khoản nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 19/2018/TT-BTC quy định về doanh thu của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam như sau:

Doanh thu
Doanh thu của Ngân hàng bao gồm các khoản thu quy định tại Điều 16 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP. Cụ thể:
...
2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ:
a) Thu từ dịch vụ thanh toán gồm: Thu từ cung cấp dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử; thu mở tài khoản thanh toán, cung cấp phương tiện thanh toán cho các quỹ tín dụng nhân dân thành viên và các khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên.
b) Thu từ dịch vụ ngân quỹ.
c) Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý.
d) Thu từ hoạt động dịch vụ khác gồm:
- Thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, ngân hàng và đầu tư.
- Thu từ cung ứng sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thành viên và phục vụ phát triển lợi ích cộng đồng trên địa bàn.
- Thu từ hoạt động đại lý trong các lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm.
- Thu từ các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán (trừ cổ phiếu).
4. Thu từ hoạt động khác:
a) Thu từ các khoản nợ đã xử lý bằng dự phòng rủi ro (bao gồm cả các khoản nợ đã được xóa nay thu được).
b) Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ.
...

Như vậy, theo quy định thì doanh thu từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam bao gồm:

(1) Thu từ dịch vụ thanh toán gồm:

- Thu từ cung cấp dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử;

- Thu mở tài khoản thanh toán, cung cấp phương tiện thanh toán cho các quỹ tín dụng nhân dân thành viên và các khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

(2) Thu từ dịch vụ ngân quỹ.

(3) Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý.

(4) Thu từ hoạt động dịch vụ khác gồm:

- Thu từ cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, ngân hàng và đầu tư.

- Thu từ cung ứng sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân thành viên và phục vụ phát triển lợi ích cộng đồng trên địa bàn.

- Thu từ hoạt động đại lý trong các lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm.

- Thu từ các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng có được xem là doanh thu của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam không?

Căn cứ khoản 5 Điều 5 Thông tư 19/2018/TT-BTC quy định về doanh thu của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam như sau:

Doanh thu
Doanh thu của Ngân hàng bao gồm các khoản thu quy định tại Điều 16 Nghị định số 93/2017/NĐ-CP. Cụ thể:
...
4. Thu từ hoạt động khác:
a) Thu từ các khoản nợ đã xử lý bằng dự phòng rủi ro (bao gồm cả các khoản nợ đã được xóa nay thu được).
b) Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ.
c) Thu từ cho thuê tài sản trừ số tiền thu được từ cho thuê các bất động sản tạm thời nắm giữ được dùng để cấn trừ khoản nợ đã cho vay để xử lý nợ vay theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng để thu hồi nợ.
d) Thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
d) Thu từ hoàn nhập dự phòng.
e) Thu từ các hoạt động kinh doanh ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép.
5. Thu nhập khác gồm:
a) Thu các khoản nợ phải trả nay đã mất chủ hoặc không xác định được chủ nợ theo quy định của pháp luật được ghi tăng thu nhập.
b) Thu tiền phạt khách hàng, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng được hạch toán vào thu nhập.
c) Thu tiền bảo hiểm được bồi thường được hạch toán vào thu nhập sau khi đã bù đắp khoản tổn thất đã mua bảo hiểm.
d) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, tiền khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng được hạch toán vào thu nhập thì được xem là doanh thu của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

Ngân hàng hợp tác xã Tải về trọn bộ các văn bản về Ngân hàng hợp tác xã hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chênh lệch thu từ lãi và chi phí trong hoạt động của Quỹ bảo toàn thì có được sử dụng bổ sung Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Những quy định cụ thể về việc sử dụng Quỹ bảo toàn bao gồm? Ngân hàng nào sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng Quỹ bảo toàn?
Pháp luật
Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã có được thông qua việc sửa đổi bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi thời hạn hoạt động phải được sự chấp thuận của ai? Hồ sơ đề nghị gồm những gì?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi mức vốn điều lệ có phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước không?
Pháp luật
Vốn góp xác lập tư cách thành viên là gì? Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Thành viên ngân hàng hợp tác xã không được sử dụng các nguồn vốn nào để góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã phải sử dụng dự phòng đối với khoản nợ nhóm mấy? Việc xuất toán nợ ra khỏi ngoại bảng phải được ai thông qua?
Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong những trường hợp nào? Đối với khoản vay đặc biệt các bên có thể thỏa thuận những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng hợp tác xã
772 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào