Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu là gì? Nhà thầu từ chối hoặc không đối chiếu tài liệu sẽ bị phạt gì?

Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu là gì? Nhà thầu từ chối hoặc không đối chiếu tài liệu sẽ bị phạt gì? Trách nhiệm của nhà thầu về tính chính xác của các thông tin trên webform và file tài liệu đính kèm trong quá trình tham dự thầu?

Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu là gì?

Hiện nay, Luật Đấu thầu 2023 chưa có quy định định nghĩa cụ thể về đối chiếu tài liệu trong đấu thầu.

Tuy nhiên, đối chiếu tài liệu trong đấu thầu được hiểu là việc bên mời thầu thực hiện việc xem các tài liệu bản cứng hồ sơ dự thầu so với các tài liệu mà nhà thầu kê khai, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Mục đích của việc đối chiếu tài liệu nhằm:

- Xác minh tính hợp lệ của hồ sơ: Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu mà nhà thầu nộp đều hợp lệ, đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

- Phát hiện sai lệch: Phát hiện bất kỳ sự sai lệch nào giữa thông tin trong hồ sơ dự thầu và tài liệu gốc, từ đó đánh giá tính trung thực của nhà thầu.

- Bảo vệ quyền lợi của bên mời thầu: Giúp bên mời thầu lựa chọn được nhà thầu có năng lực thực sự, tránh trường hợp lựa chọn nhà thầu không đáp ứng được yêu cầu của dự án.

- Đảm bảo tính công bằng của quá trình đấu thầu: Đảm bảo rằng tất cả các nhà thầu đều được đánh giá một cách công bằng và khách quan.

Lưu ý: Thông tín chỉ mang tính chất tham khảo!

Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu là gì? Nhà thầu từ chối hoặc không đối chiếu tài liệu sẽ bị phạt gì?

Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu là gì? Nhà thầu từ chối hoặc không đối chiếu tài liệu sẽ bị phạt gì? (Hình từ Internet)

Nhà thầu từ chối hoặc không đối chiếu tài liệu sẽ bị phạt gì?

Căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 quy định như sau:

Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu
...
3. Thông thầu bao gồm các hành vi sau đây:
a) Dàn xếp, thỏa thuận, ép buộc để một hoặc các bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu hoặc rút hồ sơ dự thầu để một bên trúng thầu;
b) Dàn xếp, thỏa thuận để từ chối cung cấp hàng hóa, dịch vụ, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc thực hiện các hình thức thỏa thuận khác nhằm hạn chế cạnh tranh để một bên trúng thầu;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng cố ý không cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu nhằm tạo điều kiện để một bên trúng thầu.
...

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 37 Nghị định 122/2021/NĐ-CP có quy định về việc xử phạt đối với vi phạm các điều cấm trong đấu thầu như sau:

Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà không phải là tội phạm theo quy định tại Điều 222 Bộ luật Hình sự:
1. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu.
2. Thông thầu.
...

Như vậy, nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng cố ý không cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu đấu thầu nhằm tạo điều kiện để một bên trúng thầu sẽ bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng nếu chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức. (Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

Trách nhiệm của nhà thầu về tính chính xác của các thông tin trên webform và file tài liệu đính kèm trong quá trình tham dự thầu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT có nêu rõ trách nhiệm của nhà thầu về tính chính xác của các thông tin trên webform và file tài liệu đính kèm trong quá trình tham dự thầu như sau:

Nhà thầu chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trên webform và file tài liệu đính kèm trong quá trình tham dự thầu. Nhà thầu nhập thông tin theo yêu cầu của E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT và đính kèm các file tài liệu để tạo thành bộ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT như sau:

- Thông tin về tính hợp lệ của E-HSDT:

Đối với nội dung về bảo đảm dự thầu, nhà thầu kê khai thông tin và đính kèm bản scan bảo đảm dự thầu. Trường hợp sử dụng bảo lãnh dự thầu điện tử, nhà thầu chọn bảo lãnh dự thầu do tổ chức tín dụng trong nước hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam phát hành, lưu trữ trên Hệ thống vào E-HSDT. Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải sử dụng cùng thể thức bảo lãnh dự thầu: bảo lãnh dự thầu điện tử hoặc bằng giấy;

Đối với các nội dung còn lại, nhà thầu chỉ kê khai thông tin trên webform mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan.

- Thông tin về năng lực, kinh nghiệm:

Đối với hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất: nhà thầu kê khai và đính kèm file tài liệu liên quan để chứng minh thông tin đã kê khai;

Đối với yêu cầu về nguồn lực tài chính: nhà thầu kê khai thông tin; trường hợp nhà thầu sử dụng cam kết cung cấp tín dụng để chứng minh nguồn lực tài chính, ngoài việc kê khai thông tin, nhà thầu phải đính kèm bản scan cam kết cung cấp tín dụng;

Đối với doanh thu hằng năm, giá trị tài sản ròng: kể từ năm 2021, Hệ thống tự động trích xuất số liệu về báo cáo tài chính từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thuế điện tử vào hồ sơ năng lực của nhà thầu;

Đối với các nội dung khác: nhà thầu kê khai trên webform mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan;

Đối với số liệu về báo cáo tài chính kể từ năm 2021, trường hợp nhà thầu phát hiện Hệ thống chưa cập nhật số liệu so với Hệ thống thuế điện tử của các năm từ năm 2021 thì nhà thầu sửa đổi thông tin cho phù hợp với số liệu đã báo cáo với cơ quan thuế; trường hợp số liệu mà nhà thầu cập nhật, sửa đổi trên Hệ thống không thống nhất với số liệu trên Hệ thống thuế điện tử dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì nhà thầu bị coi là gian lận, vi phạm khoản 4 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023.

Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu
Đấu thầu qua mạng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đấu thầu qua mạng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu là gì? Nhà thầu từ chối hoặc không đối chiếu tài liệu sẽ bị phạt gì?
Pháp luật
Mẫu tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E HSĐXKT đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ tại Thông tư 22?
Pháp luật
Phụ lục Thông tư 22/2024 về đấu thầu qua mạng thay thế Thông tư 06/2024/TT- BKHĐT tải về ở đâu?
Pháp luật
Thông tư 22 2024 thay thế thông tư 06/2024/TT-BKHĐT về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu qua mạng?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo đánh giá E HSĐXKT thuộc hồ sơ dự thầu qua mạng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu hồ sơ, phụ lục Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn về đấu thầu qua mạng thay thế Thông tư 01/2024/TT-BKHĐT?
Pháp luật
Mẫu đơn xin nhận thầu dịch vụ khi tham gia đấu thầu qua mạng là mẫu nào? Tham gia đấu thầu qua mạng nhà thầu có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng tương tự trong hồ sơ mời sơ tuyển xây lắp qua mạng mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Những trường hợp xử lý tình huống trong đấu thầu qua mạng và không qua mạng? Danh sách ngắn có ít hơn 3 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Từ 01/8/2022, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu sẽ là 10 ngày khi đấu thầu qua mạng cho gói chỉ định thầu và dịch vụ tư vấn đơn giản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu
23 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu Đấu thầu qua mạng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đối chiếu tài liệu trong đấu thầu Xem toàn bộ văn bản về Đấu thầu qua mạng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào