Đối tượng được kiểm tra trong thi hành án dân sự là những tổ chức, cá nhân nào? Những hành vi nào nghiêm cấm trong hoạt động kiểm tra?

Cho tôi hỏi đối tượng được kiểm tra trong thi hành án dân sự là những tổ chức, cá nhân nào? Trong hoạt động kiểm tra công tác thi hành án dân sự có những hành nào vi bị nghiêm cấm? Câu hỏi của chị N.T.V.T từ Vũng Tàu.

Đối tượng được kiểm tra trong thi hành án dân sự là những tổ chức, cá nhân nào?

Đối tượng được kiểm tra trong thi hành án dân sự được quy định tại khoản 7 Điều 3 Quy chế kiểm tra trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 196/QĐ-TCTHADS năm 2021 như sau:

Giải thích từ ngữ
...
Kiểm tra của cấp trên gồm: Kiểm tra toàn diện công tác thi hành án dân sự; kiểm tra chuyên đề; kiểm tra quá trình tổ chức thi hành án và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có) đối với một hoặc một số vụ việc cụ thể theo yêu cầu của Lãnh đạo Bộ Tư pháp, Lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự, Lãnh đạo Cục Thi hành án dân sự.
4. Kiểm tra toàn diện công tác thi hành án dân sự: Là việc kiểm tra tất cả các lĩnh vực công tác của một cơ quan thi hành án dân sự.
5. Kiểm tra chuyên đề: Là việc kiểm tra một hoặc một số lĩnh vực công tác của cơ quan thi hành án dân sự.
6. Kiểm tra công vụ: Là hoạt động của Thủ trưởng cơ quan kiểm tra công chức thuộc quyền quản lý và cơ quan cấp dưới trong việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương, chuẩn mực đạo đức, công vụ.
7. Đối tượng được kiểm tra: Là Tổng cục Thi hành án dân sự, các đơn vị chuyên môn thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự, phòng chuyên môn thuộc Cục, Chi cục Thi hành án dân sự, công chức làm công tác thi hành án dân sự.

Như vậy, theo quy định, đối tượng được kiểm tra trong thi hành án dân sự gồm:

(1) Tổng cục Thi hành án dân sự;

(2) Các đơn vị chuyên môn thuộc Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự;

(3) Phòng chuyên môn thuộc Cục, Chi cục Thi hành án dân sự;

(4) Công chức làm công tác thi hành án dân sự.

Đối tượng được kiểm tra trong thi hành án dân sự là những tổ chức, cá nhân nào? Những hành vi nào nghiêm cấm trong hoạt động kiểm tra?

Đối tượng được kiểm tra trong thi hành án dân sự là những tổ chức, cá nhân nào? (Hình từ Internet)

Trong hoạt động kiểm tra công tác thi hành án dân sự có những hành nào vi bị nghiêm cấm?

Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm tra được quy định tại Điều 5 Quy chế kiểm tra trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 196/QĐ-TCTHADS năm 2021 như sau:

Những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm tra
1. Kiểm tra vượt quá phạm vi, nội dung ghi trong quyết định kiểm tra.
2. Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng được kiểm tra, sử dụng tài liệu do đối tượng được kiểm tra cung cấp để phục vụ cho mục đích khác hoặc thực hiện các hành vi khác nhằm vụ lợi.
3. Cố ý báo cáo sai sự thật, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật.
4. Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung kiểm tra trong quá trình kiểm tra khi chưa có kết luận chính thức; làm mất hồ sơ, tài liệu của đối tượng được kiểm tra.
5. Các hành vi khác bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm tra theo quy định của pháp luật.

Như vậy, những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm tra thi hành án dân sự gồm:

(1) Kiểm tra vượt quá phạm vi, nội dung ghi trong quyết định kiểm tra.

(2) Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng được kiểm tra, sử dụng tài liệu do đối tượng được kiểm tra cung cấp để phục vụ cho mục đích khác hoặc thực hiện các hành vi khác nhằm vụ lợi.

(3) Cố ý báo cáo sai sự thật, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật.

(4) Tiết lộ thông tin, tài liệu về nội dung kiểm tra trong quá trình kiểm tra khi chưa có kết luận chính thức; làm mất hồ sơ, tài liệu của đối tượng được kiểm tra.

(5) Các hành vi khác bị nghiêm cấm trong hoạt động kiểm tra theo quy định của pháp luật.

Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có nhiệm vụ, quyền hạn gì trong hoạt động kiểm tra?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự được quy định tại Điều 7 Quy chế kiểm tra trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 196/QĐ-TCTHADS năm 2021 như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo triển khai và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật trong phạm vi toàn hệ thống, cụ thể:
1. Chỉ đạo việc lập, ban hành kế hoạch kiểm tra của Hệ thống thi hành án dân sự và kế hoạch kiểm tra hàng năm của Tổng cục Thi hành án dân sự; tổ chức thực hiện kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất; chỉ đạo, kiểm tra hoạt động kiểm tra thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thi hành án dân sự;
2. Ban hành quyết định kiểm tra theo thẩm quyền, gồm: Tự kiểm tra của cơ quan, kiểm tra nội bộ, kiểm tra của cấp trên và kiểm tra công vụ; gia hạn thời gian kiểm tra;
3. Hướng dẫn, chỉ đạo các Cục Thi hành án dân sự lập kế hoạch kiểm tra;
4. Xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm của công chức trong Hệ thống được phát hiện qua hoạt động kiểm tra;
5. Kiến nghị cơ quan chức năng bổ sung, sửa đổi chính sách, quy định của pháp luật, chỉ đạo khắc phục những hạn chế, vướng mắc phát hiện qua công tác kiểm tra;
6. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả kiểm tra trong phạm vi toàn Hệ thống thi hành án dân sự.

Như vậy, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có nhiệm vụ chỉ đạo triển khai và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật trong phạm vi toàn hệ thống, cụ thể:

(1) Chỉ đạo việc lập, ban hành kế hoạch kiểm tra của Hệ thống thi hành án dân sự và kế hoạch kiểm tra hàng năm của Tổng cục Thi hành án dân sự;

Tổ chức thực hiện kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất;

Chỉ đạo, kiểm tra hoạt động kiểm tra thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thi hành án dân sự;

(2) Ban hành quyết định kiểm tra theo thẩm quyền, gồm: Tự kiểm tra của cơ quan, kiểm tra nội bộ, kiểm tra của cấp trên và kiểm tra công vụ; gia hạn thời gian kiểm tra;

(3) Hướng dẫn, chỉ đạo các Cục Thi hành án dân sự lập kế hoạch kiểm tra;

(4) Xem xét, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm của công chức trong Hệ thống được phát hiện qua hoạt động kiểm tra;

(5) Kiến nghị cơ quan chức năng bổ sung, sửa đổi chính sách, quy định của pháp luật, chỉ đạo khắc phục những hạn chế, vướng mắc phát hiện qua công tác kiểm tra;

(6) Tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả kiểm tra trong phạm vi toàn Hệ thống thi hành án dân sự.

Thi hành án dân sự TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp kê biên tài sản của người phải thi hành án dân sự là tài sản thế chấp thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Nghị định 152/2024 sửa đổi, bổ sung Nghị định 62/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự thế nào?
Pháp luật
Việc thông báo thi hành án dân sự được thực hiện theo những hình thức nào? Khi nào được phép niêm yết công khai văn bản thông báo?
Pháp luật
Người phải thi hành án là cá nhân được chuyển giao nghĩa vụ thi hành án dân sự không? Có được miễn nghĩa vụ nêu không có tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Mẫu biên bản niêm phong tài sản trong thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Không có đủ tài sản để thực hiện thi hành án dân sự thì xử lý như thế nào? Ai thực hiện việc xác minh tài sản, điều kiện thi hành án dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo tạm đình chỉ thi hành án là mẫu nào? Thời gian tạm đình chỉ thi hành án có tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án không?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự như thế nào? Hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả thi hành án dân sự gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu sổ nhận bản án quyết định tại cơ quan thi hành án dân sự mới nhất hiện nay? Bản án, quyết định nào của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay?
Pháp luật
Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản để thi hành án dân sự phải có những thông tin nào? Có phải nộp tất cả số tiền thu được từ việc khai thác tài sản để thi hành án?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi hành án dân sự
873 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi hành án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào