Đối tượng nào đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp? Quy trình cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp?
Đối tượng đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp?
Đối tượng đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp? (Hình từ Internet)
Căn cứ theo điểm 53.1 Khoản 53 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN quy định điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như sau:
Chỉ người đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 155 của Luật Sở hữu trí tuệ mới được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. Để được cấp chứng chỉ, người đó phải nộp hồ sơ yêu cầu cho Cục Sở hữu trí tuệ theo quy định tại điểm này.
Theo khoản 2 Điều 155 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi khoản 61 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022) quy định điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như sau:
Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
...
2. Cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây thì được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều này:
2a. Công dân Việt Nam là luật sư được phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư, thường trú tại Việt Nam thì được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh nếu đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
a) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Thường trú tại Việt Nam;
c) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh; có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương chuyên ngành khoa học tự nhiên hoặc khoa học kỹ thuật đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;
d) Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
đ) Không phải là công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp;
e) Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
Theo đó, đối tượng được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng đủ điều kiện được quy định nêu trên.
Quy trình cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp?
Căn cứ theo điểm 53.2 Khoản 53 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 18/2011/TT-BKHCN) quy định hồ sơ yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp bao gồm:
(1) Thành phần hồ sơ:
+ 02 bản Tờ khai yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (Chứng chỉ hành nghề), làm theo mẫu 01-CCHN quy định tại Phụ lục E của Thông tư này;
+ Bản sao thông báo đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do Cục Sở hữu trí tuệ tổ chức;
+ 02 ảnh 3x4 (cm);
+ Bản sao Chứng minh nhân dân;
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)
(2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, căn cứ trên cơ sở xem xét hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề và cấp chứng chỉ hành nghề cho người nộp hồ sơ; ghi nhận việc cấp chứng chỉ hành nghề vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp; công bố việc cấp chứng chỉ hành nghề trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định; hoặc thông báo các thiếu sót của hồ sơ và ấn định thời hạn 01 tháng để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót; hoặc ra thông báo từ chối cấp chứng chỉ hành nghề, trong đó nêu rõ lý do từ chối, nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót/ sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc hồ sơ không hợp lệ.
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp bị rách có được xin cấp lại?
Căn cứ theo Khoản 55 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Thông tư 18/2011/TT-BKHCN) quy định trường hợp được cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như sau:
55. Cấp lại chứng chỉ hành nghề
Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp theo đề nghị bằng văn bản của người đại diện sở hữu công nghiệp làm theo Mẫu 02-CLCC quy định tại Phụ lục E của Thông tư này trong trường hợp có sự thay đổi thông tin trong chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ...) đến mức không thể sử dụng được.
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề được thực hiện tương tự như thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm 53.3 Khoản 53 của Thông tư này.
Theo đó, trong trường hợp chứng chỉ hành nghề bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ...) đến mức không thể sử dụng được thì người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được phép đề nghị bằng văn bản với Cục Sở hữu trí tuệ để xin cấp lại Chứng chỉ.
Tải về Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp mới nhất 2023: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?