Đối với báo cáo tài chính nhà nước thì đơn vị nào có nhiệm vụ lập và các cơ quan, đơn vị, tổ chức nào có nhiệm vụ cung cấp thông tin để lập báo cáo này?

Em ơi cho chị hỏi: Đối với báo cáo tài chính nhà nước thì đơn vị nào có nhiệm vụ lập và các cơ quan, đơn vị, tổ chức nào có nhiệm vụ cung cấp thông tin để lập báo cáo này? Và hiện nay có văn bản nào quy định về phạm vi lập báo cáo này không em? Đây là câu hỏi của chị Anh Mai đến từ Đà Nẵng.

Đối với báo cáo tài chính nhà nước thì đơn vị nào có nhiệm vụ lập và các cơ quan, đơn vị, tổ chức nào có nhiệm vụ cung cấp thông tin để lập báo cáo này?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 25/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính nhà nước, bao gồm:
a) Bộ Tài chính;
b) Kho bạc Nhà nước các cấp;
c) Cơ quan quản lý, thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước các cấp;
d) Cơ quan quản lý tài sản, nguồn vốn của Nhà nước các cấp;
đ) Cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
e) Cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;
g) Đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng báo cáo tài chính nhà nước.

Như vậy các đơn vị có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính nhà nước, bao gồm:

- Bộ Tài chính;

- Kho bạc Nhà nước các cấp;

- Cơ quan quản lý, thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước các cấp;

- Cơ quan quản lý tài sản, nguồn vốn của Nhà nước các cấp;

- Cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

- Cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

- Đơn vị sự nghiệp công lập.

Báo cáo tài chính nhà nước

Báo cáo tài chính nhà nước (Hình từ Internet)

Báo cáo tài chính nhà nước được lập trên phạm vi nào?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 25/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Phạm vi lập báo cáo tài chính nhà nước
1. Báo cáo tài chính nhà nước được lập trên phạm vi toàn quốc (gọi chung là Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc) và trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh).
2. Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc phản ánh toàn bộ thông tin tài chính nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc do Nhà nước quản lý trên phạm vi toàn quốc.
3. Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh phản ánh toàn bộ thông tin tài chính nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc do Nhà nước quản lý trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là tỉnh).

Như vậy báo cáo tài chính nhà nước được lập:

- Trên phạm vi toàn quốc (gọi chung là Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc);

- Trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh).

Báo cáo tình hình tài chính nhà nước sẽ gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 25/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Báo cáo tình hình tài chính nhà nước
1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước là báo cáo tài chính tổng hợp, dùng để phản ánh toàn bộ thông tin về tài sản; nợ phải trả; nguồn vốn của Nhà nước trên phạm vi toàn quốc hoặc phạm vi tỉnh tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
2. Nội dung của báo cáo tình hình tài chính nhà nước:
a) Tài sản của Nhà nước:
Tài sản của Nhà nước bao gồm toàn bộ tài sản Nhà nước giao cho các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này nắm giữ, quản lý và sử dụng theo quy định: Tiền và các khoản tương đương tiền; các khoản phải thu; hàng tồn kho; đầu tư tài chính; cho vay; tài sản cố định hữu hình; xây dựng cơ bản dở dang; tài sản cố định vô hình; tài sản khác.
b) Nợ phải trả của Nhà nước:
Nợ phải trả của Nhà nước bao gồm toàn bộ các khoản nợ của Chính phủ, nợ của chính quyền địa phương và các khoản phải trả khác của các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này có nghĩa vụ phải trả.
c) Nguồn vốn của Nhà nước:
Nguồn vốn của Nhà nước bao gồm nguồn vốn hình thành tài sản; thặng dư (hoặc thâm hụt) lũy kế từ hoạt động tài chính nhà nước, nguồn vốn khác của Nhà nước.
3. Biểu mẫu báo cáo tình hình tài chính nhà nước toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy báo cáo tình hình tài chính nhà nước sẽ gồm những nội dung sau:

- Tài sản của Nhà nước;

- Nợ phải trả của Nhà nước;

- Nguồn vốn của Nhà nước.

Biểu mẫu báo cáo tình hình tài chính nhà nước toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 25/2017/NĐ-CP.

Báo cáo tài chính nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước là gì? Tải về biểu mẫu báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước?
Pháp luật
Báo cáo tài chính nhà nước được lập trên cơ sở nào? Báo cáo tài chính nhà nước gồm những loại báo cáo nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh được Kho bạc Nhà nước lập dựa trên cơ sở nào? Việc lập Báo cáo tài được thực hiện theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước được lập để làm gì? Nội dung của Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước là gì?
Pháp luật
Đối với báo cáo tài chính nhà nước thì đơn vị nào có nhiệm vụ lập và các cơ quan, đơn vị, tổ chức nào có nhiệm vụ cung cấp thông tin để lập báo cáo này?
Pháp luật
Biểu mẫu báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước được lập trên phạm vi toàn quốc và tỉnh được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thông tin của Báo cáo tài chính nhà nước được yêu cầu thế nào? Các đơn vị cung cấp thông tin để lập báo cáo có trách nhiệm thế nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính nhà nước sẽ được công khai với những nội dung nào? Hình thức và thời gian công khai được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo tài chính nhà nước
2,273 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tài chính nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo tài chính nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào