Đối với đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế thì việc kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những nội dung nào?

Em ơi cho chị hỏi: Đối với đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế thì việc kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những nội dung nào? Khi kiểm tra phát hiện có vi phạm thì xử lý như thế nào? Khi công khai thông tin về đại lý thuế thì sẽ công khai những nội dung nào? Đây là câu hỏi của chị Bích Thảo đến từ Đà Nẵng.

Đối với đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế thì việc kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế
1. Việc kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được tiến hành cùng với việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nội dung kiểm tra bao gồm: điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế, phạm vi và nội dung cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
...

Như vậy đối với đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế thì việc kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những nội dung sau: điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế, phạm vi và nội dung cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.

Đại lý thuế

Đại lý thuế (Hình từ Internet)

Khi kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế phát hiện có vi phạm thì được xử lý như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 28 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế
...
4. Xử lý vi phạm qua kiểm tra.
Trường hợp qua kiểm tra phát hiện các hành vi vi phạm đến mức đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế hoặc thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế, đình chỉ hoặc chấm dứt hành nghề của nhân viên đại lý thuế, Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) thực hiện việc đình chỉ, thu hồi, chấm dứt hành nghề theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 16, Điều 26 và Điều 27 Thông tư này.
Nếu đơn vị tiến hành kiểm tra đại lý thuế không có thẩm quyền đình chỉ, thu hồi hoặc chấm dứt thì gửi văn bản đề nghị Cục Thuế có thẩm quyền thực hiện theo quy định.

Như vậy khi kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế phát hiện có vi phạm thì được xử lý như sau:

Trường hợp qua kiểm tra phát hiện các hành vi vi phạm đến mức đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế hoặc thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế, đình chỉ hoặc chấm dứt hành nghề của nhân viên đại lý thuế, Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) thực hiện việc đình chỉ, thu hồi, chấm dứt hành nghề theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 16, Điều 26 và Điều 27 Thông tư này.

Nếu đơn vị tiến hành kiểm tra đại lý thuế không có thẩm quyền đình chỉ, thu hồi hoặc chấm dứt thì gửi văn bản đề nghị Cục Thuế có thẩm quyền thực hiện theo quy định.

Khi công khai thông tin về đại lý thuế thì sẽ công khai những nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

Công khai thông tin về đại lý thuế
1. Nội dung công khai thông tin về đại lý thuế:
a) Thông tin công khai đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, danh sách nhân viên đại lý thuế, phạm vi cung cấp dịch vụ và các thông tin cần thiết khác.
b) Thông tin công khai đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định đình chỉ (số, ngày, cơ quan ban hành), lý do bị đình chỉ, thời gian bị đình chỉ.
c) Thông tin công khai đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm: tên đại lý thuế, mã số thuế, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, quyết định thu hồi (số, ngày, cơ quan ban hành), ngày quyết định thu hồi có hiệu lực.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế hoặc kể từ ngày ban hành quyết định đình chỉ, thu hồi theo quy định tại Điều 22, Điều 26, Điều 27 Thông tư này, Cục Thuế công khai trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thông tin về đại lý thuế tương ứng các nhóm thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy khi công khai thông tin về đại lý thuế thì sẽ công khai những nội dung như quy định trên.

Đại lý thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đại lý thuế có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không? Thủ tục thành lập đại lý thuế như thế nào?
Pháp luật
Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
Pháp luật
Trách nhiệm của đại lý thuế? Người nộp thuế phải thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế chậm nhất mấy ngày?
Pháp luật
Đại lý thuế là gì? Điều kiện đại lý thuế được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024? Tải mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024 ở đâu?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên làm đại lý thuế có cần phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế không?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thực hiện hợp đồng dịch vụ với đại lý thuế hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thời hạn cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế là bao lâu?
Pháp luật
Đại lý thuế phải gửi báo cáo tình hình hoạt động đến Cục thuế trong thời hạn nào? Gửi trễ thì bị xử lý thế nào?
Pháp luật
Quy trình xử lý đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đại lý thuế
700 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại lý thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại lý thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào