Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (QDMTT) doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế khi nào?
QDMTT là gì?
QDMTT - Qualified Domestic Minimum Top-up Tax là thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn.
Có thể hiểu đây là một cơ chế nội luật hoá trong đó việc tính toán lợi nhuận thặng dư và thuế tối thiểu được áp dụng tương đương với các quy định tại Trụ cột 2 - Thuế tối thiểu toàn cầu theo hướng dẫn của OECD để giúp các nước nhập khẩu vốn giành quyền thu phần thuế bổ sung trước các quốc gia khác.
Trong đó, nội dung cơ bản của trụ cột 2 - Thuế tối thiểu toàn cầu có thể kể đến như sau:
(i) Bảo đảm thu nhập của các công ty đa quốc gia phải chịu mức thuế suất tối thiểu 15%;
(ii) Các công ty đa quốc gia là đối tượng đánh thuế: doanh thu hợp nhất toàn cầu hằng năm từ 750 triệu EUR (khoảng 19.500 tỷ VND) trong ít nhất 02 năm trong giai đoạn 4 năm liền kề trước năm soát xét;
(iii) Cho phép các nước được quyền đánh thuế tối thiểu toàn cầu nội địa (domestic minimum tax - DMT).
Sau một thời gian xem xét việc Việt Nam có nên áp dụng chính sách về thuế tối thiểu toàn cầu hay không thì vào ngày 29 tháng 11 năm 2023 Quốc hội đã chính thức ban hành Nghị quyết 107/2023/QH15 về áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu.
Nghị quyết 107/2023/QH15 quy định rằng Việt Nam sẽ áp dụng hai quy tắc:
(i) Thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (QDMTT) và
(ii) Quy định về tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu (“IIR”)
QDMTT là gì? (Hình từ Internet)
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (QDMTT) doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế khi nào?
Căn cứ tại Điều 6 Nghị quyết 107/2023/QH15 về kê khai, nộp thuế và quản lý thuế:
Kê khai, nộp thuế và quản lý thuế
1. Đối với quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn, thời hạn nộp Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu, Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kèm theo Bản thuyết minh giải trình chênh lệch do khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán tài chính và thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung chậm nhất là 12 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính.
2. Đối với quy định về tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu, thời hạn nộp Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu, Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kèm theo Bản thuyết minh giải trình chênh lệch do khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán tài chính và thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung chậm nhất là 18 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính đối với năm đầu tiên tập đoàn đa quốc gia thuộc đối tượng áp dụng; thời hạn chậm nhất là 15 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính đối với các năm tiếp theo.
Như vậy, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (QDMTT) doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế chậm nhất là 12 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính.
Trong đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 107/2023/QH15 thì đơn vị hợp thành hoặc tập hợp các đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia theo quy định tại Điều 2 của Nghị quyết 107/2023/QH15 có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam trong năm tài chính phải áp dụng quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn.
Lưu ý: Trường hợp đơn vị hợp thành hoặc tập hợp các đơn vị hợp thành tại Việt Nam có thu nhập theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu và thuế suất thực tế tại Việt Nam dưới mức thuế suất tối thiểu thì thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn tại Việt Nam được xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 9 Điều 4 Nghị quyết 107/2023/QH15.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (QDMTT) doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế khi nào? (Hình từ Internet)
Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn được xác định theo công thức nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 107/2023/QH15 thì
Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn được xác định theo công thức sau đây:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn = (Tỷ lệ thuế bổ sung x Lợi nhuận tính thuế bổ sung) + Số thuế bổ sung được điều chỉnh cho năm hiện hành (nếu có).
Trong đó,
(1) Tỷ lệ thuế bổ sung được xác định theo công thức sau đây:
Tỷ lệ thuế bổ sung = Thuế suất tối thiểu - Thuế suất thực tế.
(2) Lợi nhuận tính thuế bổ sung được xác định theo công thức sau đây:
Lợi nhuận tính thuế bổ sung = Thu nhập ròng theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu - Giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?