Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam mới nhất? Tải Đơn ở đâu?
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam mới nhất? Tải Đơn ở đâu?
- Cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị những gì?
- Cơ quan nào có quyền thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam?
- Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn bao lâu?
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam mới nhất? Tải Đơn ở đâu?
Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam theo Mẫu số 14 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Tải Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam mới nhất tại đây.
Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị những gì?
Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam căn cứ Điều 47 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định cụ thể:
Cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần chuẩn bị như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam của thuê bao theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP cụ thể:
Điều kiện cấp giấy phép sử dụng
1. Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
a) Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định này;
b) Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
2. Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam
a) Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động;
b) Đáp ứng danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông xác định có độ an toàn thông tin tương đương;
c) Được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Bản sao hợp lệ hợp đồng (hoặc thỏa thuận) sử dụng chứng thư số nước ngoài giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số nước ngoài hoặc văn bản chứng minh thuê bao là người sử dụng hợp pháp của chứng thư số nước ngoài.
- Bản cam kết việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Cơ quan nào có quyền thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam?
Cơ quan có quyền thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tại Điều 48 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam. Mẫu giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam quy định theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Theo đó, Bộ Thông tin và Truyền thông có quyền thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn bao lâu?
Tại Điều 45 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Phạm vi hoạt động và thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
1. Phạm vi hoạt động là các giao dịch điện tử của đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài quy định tại Điều 44 Nghị định này.
2. Thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là 05 năm nhưng không quá thời gian hiệu lực của chứng thư số.
Như vậy, thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là 05 năm nhưng không quá thời gian hiệu lực của chứng thư số
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?