Dự báo không khí lạnh thời hạn ngắn tối đa bao nhiêu ngày? Nội dung bản tin dự báo không khí lạnh thời hạn ngắn phải có tối thiểu những thông tin gì?

Tôi có thắc mắc là dự báo không khí lạnh thời hạn ngắn là dự báo tối đa bao nhiêu ngày? Nội dung bản tin dự báo không khí lạnh thời hạn ngắn phải có tối thiểu những thông tin gì? Câu hỏi của chị Như Hiền ở Gia Lai.

Dự báo không khí lạnh thời hạn ngắn là dự báo tối đa bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về thời hạn dự báo không khí lạnh như sau:

Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác
1. Thời hạn dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp
a) Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 03 ngày;
b) Thời hạn vừa: dự báo, cảnh báo từ trên 03 ngày đến tối đa 10 ngày;
c) Thời hạn dài: dự báo từ trên 10 ngày đến tối đa 01 tháng;
d) Thời hạn mùa: dự báo từ trên 01 tháng đến tối đa 06 tháng.
2. Thời hạn dự báo không khí lạnh
Thời hạn ngắn: dự báo, cảnh báo tối đa đến 03 ngày.
...

Theo quy định trên, dự báo không khí lạnh thời hạn ngắn là dự báo, cảnh báo tối đa đến 03 ngày.

Dự báo 4

Dự báo không khí lạnh (Hình từ Internet)

Nội dung bản tin dự báo không khí lạnh thời hạn ngắn phải có tối thiểu những thông tin gì?

Theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định về bản tin không khí lạnh thời hạn ngắn như sau:

Loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác
1. Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp
a) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, độ ẩm đất, lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian 01 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
b) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, độ ẩm đất, lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 02 ngày đến 05 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
c) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm đất, tổng lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
d) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, tổng lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính.
2. Bản tin không khí lạnh thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về thời điểm ảnh hưởng, nhiệt độ thấp nhất, gió mạnh, gió giật tại một khu vực cụ thể trên đất liền và gió mạnh, gió giật, sóng lớn tại một vùng biển cụ thể (nếu có) trong thời hạn dự báo, khả năng xuất hiện rét đậm, băng giá, mưa tuyết, dông, sét, tố, lốc, mưa đá, mưa lớn đi kèm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
...

Theo đó, nội dung dự báo, cảnh báo đối với bản tin không khí lạnh thời hạn ngắn tối thiểu có các thông tin về thời điểm ảnh hưởng, nhiệt độ thấp nhất, gió mạnh, gió giật tại một khu vực cụ thể trên đất liền và gió mạnh, gió giật, sóng lớn tại một vùng biển cụ thể (nếu có) trong thời hạn dự báo, khả năng xuất hiện rét đậm, băng giá, mưa tuyết, dông, sét, tố, lốc, mưa đá, mưa lớn đi kèm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

Nội dung bản tin dự báo không khí lạnh thời hạn ngắn do ai quy định?

Theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm các nội dung sau:
a) Tiêu đề bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được ghi theo thứ tự: tên loại bản tin, địa điểm hoặc khu vực thực hiện dự báo, cảnh báo;
b) Thông tin tóm tắt về hiện trạng;
c) Nội dung dự báo, cảnh báo: thực hiện theo quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Thông tư này tương ứng với từng loại bản tin và thời hạn dự báo;
d) Thời gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo;
đ) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin hoặc xác thực của cơ quan ban hành bản tin.
2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn quy định chi tiết nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại khoản 1 Điều này cho hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia.
...

Theo quy định trên, Tổng cục Khí tượng Thủy văn quy định chi tiết nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia, trong đó có bản tin dự báo không khí lạnh thời hạn ngắn.

Cảnh báo khí tượng thủy văn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cảnh báo khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo thời tiết thời hạn cực ngắn, thời hạn ngắn từ 15/02/2024 như thế nào?
Pháp luật
Gió từ cấp mấy thì xác định là gió mạnh trên biển? Gió mạnh tại vùng biển nào được dự báo, cảnh báo?
Pháp luật
Cảnh báo khí tượng thủy văn là gì? Có bao nhiêu loại bản tin cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định?
Pháp luật
Hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia do cơ quan nào quản lý và hoạt động theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Để có thể hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thì cá nhân phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Để được cấp lại giấy phép hoạt động dự báo cảnh báo khí tượng thủy văn tại Sở Tài nguyên và Môi trường, tổ chức cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho cá nhân gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thực hiện gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Sở Tài nguyên và Môi trường theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Lệ phí cấp lại cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn tại Tổng cục Khí tượng Thủy văn là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức muốn hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cần phải đáp ứng các điều kiện thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảnh báo khí tượng thủy văn
387 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh báo khí tượng thủy văn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh báo khí tượng thủy văn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào