Dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô phải được truyền về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời gian bao lâu?
- Đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo những yêu cầu nào khi thực hiện lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải?
- Dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô phải được truyền về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời gian bao lâu?
- Dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô mà đơn vị kinh doanh vận tải phải cung cấp bao gồm những loại nào?
Đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo những yêu cầu nào khi thực hiện lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2021/TT-BGTVT quy định về quản lý dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô như sau:
Quy định về quản lý dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải theo quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và đảm bảo các yêu cầu tối thiểu sau:
a) Dữ liệu lưu trữ tại camera lắp trên xe dưới định dạng video theo chuẩn (MP4 hoặc H.264 hoặc H.265) và kèm theo các thông tin tối thiểu gồm: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), vị trí (tọa độ), thời gian; video lưu trữ tại thẻ nhớ hoặc ổ cứng của camera với khung hình tối thiểu 10 hình/giây và có độ phân giải tối thiểu là 720p. Hình ảnh tại camera phải đảm bảo nhìn rõ trong mọi điều kiện ánh sáng (bao gồm cả vào ban đêm);
b) Dữ liệu từ camera truyền về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải, máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam dưới định dạng ảnh theo chuẩn JPG và phải có độ phân giải tối thiểu là 640x480 pixel. Trường hợp mất tín hiệu truyền dẫn, dữ liệu từ camera phải được gửi lại đầy đủ, chính xác theo quy định về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động trở lại;
c) Các dữ liệu được ghi và lưu trữ tại camera lắp trên xe và tại máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo không bị xóa, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.
...
Theo đó, khi đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải phải đảm bảo những yêu cầu được quy định tại khoản 1 Điều 8 nêu trên.
Dữ liệu hình ảnh (Hình từ Internet)
Dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô phải được truyền về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời gian bao lâu?
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT quy định về cung cấp dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô như sau:
Quy định về cung cấp dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô
1. Dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe phải được truyền về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời gian không quá 02 phút, kể từ thời điểm máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải nhận được dữ liệu. Trường hợp đường truyền bị gián đoạn thì cho phép gửi đồng thời cả dữ liệu cũ và dữ liệu hiện tại khi đường truyền hoạt động bình thường.
...
Theo quy định trên, dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe phải được truyền về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trong thời gian không quá 02 phút, kể từ thời điểm máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải nhận được dữ liệu.
Trường hợp đường truyền bị gián đoạn thì cho phép gửi đồng thời cả dữ liệu cũ và dữ liệu hiện tại khi đường truyền hoạt động bình thường.
Dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô mà đơn vị kinh doanh vận tải phải cung cấp bao gồm những loại nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về cung cấp dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô như sau:
Quy định về cung cấp dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô
...
2. Dữ liệu cung cấp được chia thành 02 loại, bao gồm các dữ liệu định danh và dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe.
a) Dữ liệu định danh bao gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải; tên Sở Giao thông vận tải (nơi cấp giấy phép kinh doanh vận tải); biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe); trọng tải xe (số chỗ hoặc khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông); loại hình kinh doanh; họ và tên người lái xe, số giấy phép người lái xe. Dữ liệu định danh này phải được gắn kết với dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe;
b) Dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe phải được cập nhật liên tục theo trình tự thời gian và kèm theo các thông tin tối thiểu gồm: số giấy phép người lái xe, biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), vị trí (tọa độ GPS) của xe và thời gian.
...
Như vậy, dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô mà đơn vị kinh doanh vận tải phải cung cấp bao gồm các dữ liệu định danh và dữ liệu hình ảnh từ camera lắp trên xe được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 9 nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Danh hiệu thi đua đối với tập thể Dân quân tự vệ sẽ bao gồm những danh hiệu nào theo Thông tư 93?
- Mẫu số 1D hồ sơ yêu cầu gói thầu dịch vụ tư vấn theo Thông tư 23/2024/TT-BKHĐT thay thế Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT?
- Có nộp tiền nhưng chưa đủ thì vẫn bị hủy kết quả trúng đấu giá biển số xe đúng không? Thời hạn quy định nộp tiền là bao lâu?
- Quy trình xét khen thưởng tập thể, cá nhân tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương theo Quy định 13?
- Mẫu nhận xét của chi bộ đối với Đảng viên theo Hướng dẫn 04-HD/TW như thế nào? Tải về Mẫu nhận xét của chi bộ đối với Đảng viên?