Dữ liệu thuộc tính đất đai bao gồm những gì? Dữ liệu thuộc tính đất đai được trao đổi, chia sẻ dưới dạng nào?
Dữ liệu thuộc tính đất đai bao gồm những gì?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dữ liệu đất đai là thông tin đất đai ở dạng số, bao gồm dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính và dữ liệu đất đai phi cấu trúc.
2. Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
3. Dữ liệu thuộc tính đất đai bao gồm dữ liệu thuộc tính có cấu trúc về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
...
Theo đó, dữ liệu thuộc tính đất đai bao gồm dữ liệu thuộc tính có cấu trúc về:
- Địa chính;
- Điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Giá đất;
- Thống kê, kiểm kê đất đai;
- Dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
Dữ liệu thuộc tính đất đai bao gồm những gì? Dữ liệu thuộc tính đất đai được trao đổi, chia sẻ dưới dạng nào? (Hình từ Internet)
Dữ liệu thuộc tính đất đai được trao đổi, chia sẻ dưới dạng nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT như sau:
Định dạng trong trao đổi, chia sẻ dữ liệu đất đai và siêu dữ liệu đất đai
1. Chuẩn định dạng dữ liệu sử dụng trong trao đổi, chia sẻ dữ liệu đất đai
a) Đối với dữ liệu không gian đất đai áp dụng theo ngôn ngữ định dạng GML hoặc định dạng GeoJSON;
b) Đối với dữ liệu thuộc tính đất đai áp dụng theo ngôn ngữ định dạng mở rộng XML hoặc định dạng JSON;
c) Đối với dữ liệu đất đai phi cấu trúc thì giữ nguyên theo định dạng lưu trữ dữ liệu khi trao đổi dữ liệu.
2. Chuẩn định dạng siêu dữ liệu sử dụng trong trao đổi, chia sẻ siêu dữ liệu đất đai được áp dụng theo ngôn ngữ định dạng mở rộng XML hoặc định dạng JSON.
3. Dữ liệu đất đai và siêu dữ liệu đất đai được trao đổi, chia sẻ dưới dạng tệp dữ liệu thông qua các dịch vụ trao đổi, chia sẻ dữ liệu hoặc các thiết bị lưu trữ.
4. Định dạng trao đổi, chia sẻ dữ liệu cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
5. Định dạng trong trao đổi, chia sẻ dữ liệu đất đai và siêu dữ liệu đất đai được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì dữ liệu thuộc tính đất đai được trao đổi, chia sẻ dưới dạng tệp dữ liệu thông qua các dịch vụ trao đổi, chia sẻ dữ liệu hoặc các thiết bị lưu trữ.
Lưu ý: Dữ liệu đất đai là thông tin đất đai ở dạng số, bao gồm dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính đất đai và dữ liệu đất đai phi cấu trúc theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT.
Dữ liệu thuộc tính đất đai bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT thì nội dung dữ liệu thuộc tính đất đai như sau:
(1) Dữ liệu thuộc tính địa chính gồm:
- Nhóm dữ liệu về thửa đất;
- Nhóm dữ liệu về người quản lý, sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về quyền quản lý, quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền quản lý, quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Nhóm dữ liệu về biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất; nhóm dữ liệu về hồ sơ địa chính;
- Nhóm dữ liệu về thông tin ngăn chặn quyền.
(2) Dữ liệu thuộc tính điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm:
- Nhóm dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp vùng kinh tế - xã hội, cả nước;
- Nhóm dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất cấp tỉnh.
(3) Dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm:
- Nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Nhóm dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
(4) Dữ liệu thuộc tính giá đất gồm dữ liệu về:
- Quyết định giá đất;
- Bảng giá đất;
- Giá thửa đất;
- Thửa đất chuẩn;
- Thửa đất cụ thể.
(5) Dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai gồm:
- Nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cả nước, vùng kinh tế - xã hội;
- Nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp tỉnh;
- Nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp huyện;
- Nhóm dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai cấp xã;
- Nhóm dữ liệu kiểm kê đất đai chuyên đề.
(6) Dữ liệu thuộc tính của dữ liệu khác liên quan đến đất đai gồm:
- Dữ liệu hồ sơ đất đai tại trung ương;
- Nhóm dữ liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính;
- Dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất;
- Dữ liệu về tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy; dữ liệu tổng hợp về giá đất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?