Giá vé xe khách trong các dịp lễ 10/3 hay 30/4 và 1/5 có được tăng hay không? Có các loại Giá dịch vụ tại bến xe khách nào khác hay không?
Giá vé xe khách trong các dịp lễ 10/3 hay 30/4 và 1/5 có được tăng hay không?
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 1 Thông tư 02/2021/TT-BGTVT về niêm yết thông tin như sau:
Niêm yết thông tin
1. Niêm yết trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải các thông tin sau: danh mục các tuyến trên địa bàn địa phương (sau khi cơ quan có thẩm quyền công bố); danh sách tuyến đang khai thác; tổng số chuyến xe tối đa được phép hoạt động vận chuyển trên từng tuyến trong một đơn vị thời gian và tổng số chuyến xe đã đăng ký hoạt động; danh sách các đơn vị vận tải hiện đang hoạt động vận chuyển trên tuyến; biểu đồ chạy xe theo tuyến; số điện thoại di động đường dây nóng của Sở Giao thông vận tải.
2. Niêm yết tại bến xe các thông tin sau: danh sách các tuyến, lịch xe xuất bến của các chuyến xe đang hoạt động tại bến; danh sách các đơn vị vận tải kinh doanh khai thác trên từng tuyến; số điện thoại di động đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải địa phương.
3. Niêm yết tại quầy bán vé các thông tin sau: tên đơn vị kinh doanh vận tải, tên tuyến, giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này, lịch xe xuất bến của từng chuyến xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, khối lượng hành lý miễn cước.
4. Niêm yết trên xe
a) Niêm yết ở phía trên kính trước: tên bến xe nơi đi, tên bến xe nơi đến; chiều cao chữ tối thiểu 06 cm.
b) Niêm yết ở mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Niêm yết ở trong xe: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này, hành trình chạy xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, khối lượng hành lý miễn cước, số điện thoại di động đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải, của Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu, biển hiệu.
5. Trách nhiệm niêm yết và cung cấp thông tin niêm yết:
a) Sở Giao thông vận tải thực hiện niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bến xe thực hiện niêm yết tại bến xe và niêm yết tại quầy bán vé của tuyến do bến xe nhận ủy thác bán vé theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
c) Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện niêm yết trên xe và niêm yết tại quầy bán vé do đơn vị tự bán vé theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
d) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải cung cấp cho bến xe liên quan các thông tin quy định phải niêm yết tại bến xe.
Như vậy, hiểu được rằng việc niêm yết giá xe khách là có quy định của pháp luật. Tuy nhiên pháp luật cũng không cấm việc tăng giá vé trong các ngày lễ lớn như Tết âm lịch hoặc dịp lễ 10/3 hay 30/4 và 1/5 sắp tới đây.
Vì vậy việc tăng giá vé và tăng bao nhiêu phải được sự thống nhất giữa các doanh nghiệp cùng kinh doanh dịch vụ vận tải đơn cử như trong Bến Xe Miền Tây thì các doanh nghiệp tại đây phải cùng thảo luận mức giá tăng là bao nhiêu % và không được vượt quá số này.
Đồng thời phải gửi văn bản đến các cơ quan chức năng theo đúng quy định của Thông tư Liên tịch của liên Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải; (Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT), đồng thời gửi thông báo giá vé cho BXMT để niêm yết tại các quầy vé và bán vé cho hành khách.
Việc tăng giá này phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật và được niêm yết giá cụ thể theo quy định pháp luật.
Giá vé xe khách trong các dịp lễ 10/3 hay 30/4 và 1/5 có được tăng hay không? Có các loại Giá dịch vụ tại bến xe khách nào khác hay không? (Hình từ Internet)
Ngoài giá vé xe khách trong các dịp lễ 10/3 hay 30/4 và 1/5 thì còn có Giá dịch vụ tại bến xe khách nào khác?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT về giá dịch vụ tại bến xe ô tô như sau:
1. Dịch vụ tại bến xe ô tô
a) Dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô;
b) Dịch vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô qua đêm;
c) Dịch vụ cho thuê mặt bằng kinh doanh trong bến xe;
d) Dịch vụ khác tại bến xe.
2. Dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
a) Thẩm quyền quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào loại bến xe ô tô để quy định khung giá hoặc mức giá cụ thể đối với dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn.
b) Đơn vị tính giá dịch vụ là đồng/chuyến-xe hoặc đồng/tháng-xe hoặc đồng/lượt xe. Mức giá dịch vụ có phân biệt theo số ghế thiết kế của xe, theo hình thức kinh doanh (xe chạy tuyến cố định có tính đến cự ly tuyến vận chuyển, xe buýt, xe trung chuyển hành khách, xe vận chuyển hàng hoá, xe taxi ra, vào bến xe để đón trả hành khách hoặc bốc, dỡ hàng hoá…).
c) Nguyên tắc, căn cứ xác định giá dịch vụ: căn cứ phương pháp tính giá chung do Bộ Tài chính ban hành và quy định của pháp luật chuyên ngành giao thông vận tải đường bộ.
d) Trình tự, thủ tục lập phương án giá, thẩm định và ban hành giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô: Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên cơ sở phương án giá do doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác bến xe lập theo quy định tại Phụ lục số 3 (gồm Phụ lục số 3a và Phụ lục số 3b) của Thông tư này. Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá, điều chỉnh giá thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Dịch vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô qua đêm: trường hợp nơi đỗ xe ô tô qua đêm do tổ chức, cá nhân đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán thu hồi vốn đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật về giá.
Như vậy, ngoài giá vé xe khách trong các dịp lễ 10/3 hay 30/4 và 1/5 thì còn có Giá dịch vụ tại bến xe khách khách như:
(1) Dịch vụ tại bến xe ô tô
+ Dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô;
+ Dịch vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô qua đêm;
+ Dịch vụ cho thuê mặt bằng kinh doanh trong bến xe;
+ Dịch vụ khác tại bến xe.
(2) Dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
(3) Dịch vụ cho thuê nơi đỗ xe ô tô qua đêm
Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ bao gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT quy định về danh mục dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
1. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ bao gồm: dịch vụ tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý bán vé, dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ.
2. Quy định cụ thể về dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Như vậy, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ sẽ bao gồm:
- Dịch vụ tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý bán vé,
- Dịch vụ thu gom hàng,
- Dịch vụ chuyển tải,
- Dịch vụ kho hàng,
- Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ.
Một số mẫu liên quan đến việc thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT.
Mẫu văn bản kê khai giá giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
Bảng kê khai mức giá
Mẫu thông tin niêm yết giá cước bắt buộc
Mẫu phương án giá
Mẫu phương án giá
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?