Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì công ty có được phép chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hay không?

Xin chào, tôi là thành viên của Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH hai thành viên. Năm 2020, bên tôi có tuyển dụng một giám đốc cho công ty, tuy nhiên, đến đầu tháng 2/2022 thì người này bị truy cứu trách nhiệm hình sự, vậy công ty tôi có thể chấm dứt hợp đồng với Giám đốc công ty hay không? Ai có quyền miễn, bãi nhiệm, chấm dứt hợp đồng với Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên?

Quy định về Giám đốc, Tổng giám đốc trong Công ty TNHH hai thành viên như thế nào?

Theo Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Giám đốc, Tổng giám đốc trong Công ty TNHH hai thành viên như sau:

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

+ Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

+ Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

+ Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

+ Tuyển dụng lao động;

+ Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì công ty có được phép chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hay không?

Căn cứ Điều 64 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc Công ty TNHH hai thành viên như sau:

- Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

- Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

Đồng thời, tại điểm e khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam như sau:

“Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
[...]
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
[...]
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
[...]”

Theo đó, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự là thuộc đối tượng không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp. Đồng thời, cũng không đáp ứng được tiêu chuẩn và điều kiện để làm Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên.

Ai có quyền miễn, bãi nhiệm, chấm dứt hợp đồng với Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên?

Theo Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Hội đồng thành viên như sau:

- Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.

- Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

+ Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

+ Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;

+ Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;

+ Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

+ Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

+ Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;

+ Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

+ Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;

+ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

+ Quyết định tổ chức lại công ty;

+ Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

+ Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Theo đó, Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH hai thành viên có quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc trong Công ty TNHH hai thành viên.  

Như vậy, từ bài viết trên cho thấy việc Giám đốc công ty đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự đã không còn đáp ứng được điều kiện để làm Giám đốc thì Hội đồng thành viên trong Công ty TNHH hai thành viên có quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc trong Công ty TNHH hai thành viên. 

Công ty trách nhiệm hữu hạn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty tnhh hai thành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên có gì khác nhau về chủ sở hữu?
Pháp luật
Công ty TNHH có thể có 02 người đại diện theo pháp luật? Giấy chứng nhận phần vốn góp có chữ ký của người đại diện theo pháp luật không?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm các giấy tờ gì và thực hiện ra sao?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Công ty trách nhiệm hữu hạn có một hay nhiều người đại diện theo pháp luật?
Pháp luật
Chủ công ty TNHH một thành viên là người nước ngoài thì có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được xác định là doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng an ninh khi nào?
Pháp luật
Hợp đồng của công ty TNHH hai thành viên trở lên với Tổng giám đốc công ty có cần phải được Hội đồng thành viên chấp thuận không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kiểm toán có thể thành lập theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn
2,525 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty tnhh hai thành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty trách nhiệm hữu hạn Xem toàn bộ văn bản về Công ty tnhh hai thành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào