Giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán là gì? Nhà đầu tư có thể mở nhiều tài khoản giao dịch ký quỹ tại một công ty chứng khoán không?

Giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán là gì? Nhà đầu tư có thể mở nhiều tài khoản giao dịch ký quỹ tại một công ty chứng khoán không? Công ty chứng khoán có được cho khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ không?

Giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán là gì?

Theo khoản 10 Điều 2 Thông tư 120/2020/TT-BTC có giải thích như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
9. Giao dịch mua bắt buộc (buy in) là giao dịch mua chứng khoán để bảo đảm có đủ số lượng chứng khoán thanh toán cho các giao dịch thiếu chứng khoán theo quy định pháp luật.
10. Giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán (sau đây gọi là giao dịch ký quỹ) là giao dịch mua chứng khoán có sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán, trong đó chứng khoán có được từ giao dịch này và các chứng khoán khác được giao dịch ký quỹ của nhà đầu tư được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay trên.
11. Giao dịch bán khống có tài sản bảo đảm (sau đây gọi là giao dịch bán khống có bảo đảm) là giao dịch bán chứng khoán đã được vay trên hệ thống vay và cho vay chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. Người bán sau đó có nghĩa vụ mua lại số chứng khoán đó để hoàn trả khoản đã vay.
...

Như vậy, giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán hay giao dịch ký quỹ là giao dịch mua chứng khoán có sử dụng tiền vay của công ty chứng khoán, trong đó chứng khoán có được từ giao dịch này và các chứng khoán khác được giao dịch ký quỹ của nhà đầu tư được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho khoản vay trên.

Giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán là gì? Nhà đầu tư có thể mở nhiều tài khoản giao dịch ký quỹ tại một công ty chứng khoán không?

Giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán là gì? (Hình từ Internet)

Nhà đầu tư có thể mở nhiều tài khoản giao dịch ký quỹ tại một công ty chứng khoán không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 120/2020/TT-BTC như sau:

Giao dịch ký quỹ
1. Nhà đầu tư trước khi thực hiện giao dịch ký quỹ phải ký hợp đồng giao dịch ký quỹ với công ty chứng khoán được phép cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán theo quy định pháp luật. Hợp đồng giao dịch ký quỹ đồng thời là hợp đồng cho các khoản vay trên tài khoản giao dịch ký quỹ. Hợp đồng giao dịch ký quỹ tối thiểu phải bao gồm nội dung về tài sản bảo đảm cho giao dịch ký quý, thời hạn bổ sung ký quỹ, xử lý tài sản bảo đảm cho giao dịch ký quỹ khi nhà đầu tư không bổ sung ký quỹ; phương thức giải quyết khi có tranh chấp phát sinh; nêu rõ các rủi ro, thiệt hại có thể phát sinh và chi phí khách hàng phải thanh toán.
2. Nhà đầu tư nước ngoài không được thực hiện giao dịch ký quỹ.
3. Tại mỗi công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư chỉ được mở 01 tài khoản giao dịch ký quỹ. Tài khoản giao dịch ký quỹ là tài khoản riêng biệt hoặc được quản lý riêng biệt hoặc được hạch toán dưới hình thức tiểu khoản của tài khoản giao dịch chứng khoán hiện có của nhà đầu tư. Công ty chứng khoán phải hạch toán tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ với tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường của từng nhà đầu tư, tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ và tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường giữa các nhà đầu tư.
4. Chứng khoán được giao dịch ký quỹ là cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán và đáp ứng các tiêu chí cơ bản sau: thời gian niêm yết, đăng ký giao dịch; quy mô vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức phát hành; tính thanh khoản và biến động giá (nếu có); minh bạch thông tin và các tiêu chí khác theo quy chế của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Sở giao dịch chứng khoán công bố danh sách chứng khoán được giao dịch ký quỹ hoặc chứng khoán không được giao dịch ký quỹ trên cơ sở tiêu chí do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
...

Theo quy định trên thì nhà đầu tư chỉ được mở 01 tài khoản giao dịch ký quỹ tại mỗi công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán.

Tài khoản giao dịch ký quỹ là tài khoản riêng biệt hoặc được quản lý riêng biệt hoặc được hạch toán dưới hình thức tiểu khoản của tài khoản giao dịch chứng khoán hiện có của nhà đầu tư.

Do đó, nhà đầu tư không thể mở nhiều tài khoản giao dịch ký quỹ tại một công ty chứng khoán.

Lưu ý: Công ty chứng khoán phải hạch toán tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ với tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường của từng nhà đầu tư, tách biệt tài khoản giao dịch ký quỹ và tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường giữa các nhà đầu tư.

Công ty chứng khoán có được cho khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 87/QĐ-UBCK năm 2017 như sau:

Hạn chế giao dịch ký quỹ
1. Công ty chứng khoán không được cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ trong các trường hợp sau:
a) Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ do chính công ty chứng khoán bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn kể từ thời điểm công ty chứng khoán ký hợp đồng bảo lãnh đến hết sáu (06) tháng tính từ khi hoàn tất đợt phát hành;
b) Đối với cổ phiếu của công ty niêm yết sở hữu từ 50% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán và đối với cổ phiếu của công ty niêm yết, cổ phiếu của công ty đăng ký giao dịch do công ty chứng khoán sở hữu từ 50% trở lên vốn điều lệ;
c) Đối với cổ phiếu của chính công ty chứng khoán phát hành;
d) Khi khách hàng không bảo đảm tỷ lệ ký quỹ theo quy định tại Hợp đồng mở tài khoản giao dịch ký quỹ và các quy định tại Quy chế này;
đ) Khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài;
e) Khi khách hàng là những đối tượng được quy định tại khoản 4 Điều 13 Quy chế này.
...

Như vậy, trường hợp khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài thì công ty chứng khoán không được cho vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ.

Giao dịch ký quỹ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giao dịch ký quỹ tại công ty chứng khoán là gì? Nhà đầu tư có thể mở nhiều tài khoản giao dịch ký quỹ tại một công ty chứng khoán không?
Pháp luật
Margin - vay margin là gì? Nhà đầu tư vay margin có phải ký hợp đồng vay margin với công ty chứng khoán không?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm giám sát danh sách chứng khoán được giao dịch ký quỹ mà công ty chứng khoán công bố?
Pháp luật
Vay margin là gì? Khách hàng được phép vay margin của công ty chứng khoán tối đa là bao nhiêu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu báo cáo chấm dứt thực hiện giao dịch ký quỹ mới nhất hiện nay được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện giao dịch ký quỹ bằng chứng khoán có phù hợp với quy định pháp luật hay không? Mức lãi suất giao dịch ký quỹ được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Công ty chứng khoán không được ký hợp đồng giao dịch ký quỹ để mở tài khoản giao dịch cho những đối tượng nào?
Pháp luật
Có thể cho vay giao dịch ký quỹ đối với khách hàng là nhà đầu tư người nước ngoài hay không? Thời hạn thanh toán khoản vay giao dịch ký quỹ là bao lâu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Cho vay ký quỹ trong Công ty chứng khoán có chịu thuế giá trị gia tăng không? Những loại chứng khoán nào đủ tiêu chuẩn giao dịch ký quỹ?
Pháp luật
Khách hàng phải ký quỹ bổ sung trong trường hợp nào? Trường hợp không thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung thì xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao dịch ký quỹ
913 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao dịch ký quỹ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao dịch ký quỹ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào