Giao nhận mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất như thế nào? Quy cách và số lượng mẫu vật nộp vào Bảo tàng?
Quy cách và số lượng mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất được quy định như thế nào?
Quy cách và số lượng mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất theo Điều 5 Thông tư 53/2014/TT-BTNMT quy định cụ thể:
- Mẫu vật giao nộp phải là mẫu đại diện và có các đặc điểm đặc trưng quan sát được bằng mắt thường.
- Mẫu vật ở dạng cục phải rắn chắc. Số lượng cho mỗi loại mẫu vật tối thiểu là một (01) mẫu. Kích thước mẫu cục tối thiểu phải đạt 5x10x20 cm (trừ các mẫu vật quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này).
- Mẫu vật ở dạng bở rời kích thước dưới một (01) cm phải có khối lượng tối thiểu là hai (02) kg, đựng trong túi chất dẻo bền chắc. Các mẫu đơn khoáng, mẫu qua tuyển chọn phải có khối lượng tối thiểu là 0,5 kg.
- Mẫu sinh vật hóa đá không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải nguyên vẹn hoặc còn bảo tồn được các đặc điểm đặc trưng, phân biệt của hóa đá đó. Số lượng không hạn chế.
- Mẫu đá ở dạng khoáng vật, tinh thể đơn không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải đảm bảo tính nguyên vẹn của mẫu vật.
Số lượng tối thiểu là năm (05) mẫu đối với các mẫu đơn có kích thước từ một (01) cm đến dưới năm (05) cm; ba (03) mẫu đối với các mẫu đơn có kích thước năm (05) - mười (10) cm; một (01) mẫu đối với các mẫu đơn có kích thước trên mười (10) cm (trừ các mẫu đá nám quý, đá quý quy định tại khoản 6 và 7 Điều này).
- Mẫu đá bán quý không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải đảm bảo tính nguyên vẹn của mẫu vật.
Số lượng tối thiểu là ba (03) mẫu đối với các mẫu có kích thước từ một (01) cm đến dưới năm (05) cm; hai (02) mẫu đối với các mẫu có kích thước từ năm (05) cm đến bảy (07) cm; một (01) mẫu đối với các mẫu có kích thước trên bảy (07)cm. Các mẫu có kích thước dưới một (01) cm, khối lượng tối thiểu là năm mươi (50) g.
- Các mẫu đá quý không quy định kích thước tối thiểu nhưng phải đảm bảo phân biệt được về hình dạng của mẫu vật. Số lượng tối thiểu là ba (03) mẫu đối với các mẫu có kích thước dưới một (01) cm; hai (02) mẫu đối với các mẫu có kích thước trên một (01) cm.
- Mẫu đá ốp lát phải là các mẫu đã được gia công, kích thước tối thiểu là 02x30x30 cm. Số lượng mỗi loại tối thiểu là một (01) mẫu.
- Mẫu lõi khoan, chiều dài mỗi mẫu theo lõi khoan tối thiểu là mười lăm (15) cm.
Mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất (Hình từ Internet)
Thông tin kèm theo mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất gồm những gì?
Thông tin kèm theo mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 53/2014/TT-BTNMT quy định như sau:
Thông tin kèm theo mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất
1. Thông tin kèm theo mẫu vật bao gồm: số hiệu mẫu, tên mẫu, vị trí lấy mẫu, người lấy mẫu và thời gian lấy mẫu, đặc điểm mẫu:
a) Số hiệu mẫu: phải được ghi rõ ràng, đầy đủ cả phần chữ và số, đúng với số hiệu của điểm khảo sát, công trình khoan, khai đào nơi lấy mẫu;
b) Tên mẫu: ghi ngắn gọn tên gọi (loại đất, đá, quặng, hóa đá) của mẫu vật được xác định cuối cùng;
c) Vị trí lấy mẫu: ghi rõ đặc điểm địa hình, địa vật nơi lấy mẫu, tọa độ địa lý, địa danh nơi lấy mẫu: thôn, xã, huyện, tỉnh (thành phố);
d) Người lấy mẫu: ghi đầy đủ họ tên người lấy mẫu, đơn vị thi công;
đ) Thời gian lấy mẫu: ghi rõ ngày, tháng, năm lấy mẫu;
e) Đặc điểm mẫu: mô tả đặc điểm nhận dạng; các kết quả phân tích tính chất vật lý, khoáng vật, hóa học (nếu có).
2. Trên mẫu vật hoặc trên bao bì đựng mẫu chỉ ghi số hiệu mẫu. Các thông tin kèm theo ghi đầy đủ tại Phiếu ghi mẫu vật địa chất quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư này. Mỗi phiếu chỉ được ghi thông tin của một (01) mẫu vật.
3. Tổ chức, cá nhân giao nộp mẫu vật chịu trách nhiệm về tính chính xác, độ tin cậy của các thông tin trong phiếu ghi mẫu vật địa chất;
Theo đó, thông tin kèm theo mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất gồm:
- Số hiệu mẫu phải được ghi rõ ràng, đầy đủ cả phần chữ và số, đúng với số hiệu của điểm khảo sát, công trình khoan, khai đào nơi lấy mẫu;
- Tên mẫu phải ghi ngắn gọn tên gọi (loại đất, đá, quặng, hóa đá) của mẫu vật được xác định cuối cùng;
- Vị trí lấy mẫu phải ghi rõ đặc điểm địa hình, địa vật nơi lấy mẫu, tọa độ địa lý, địa danh nơi lấy mẫu: thôn, xã, huyện, tỉnh (thành phố);
- Người lấy mẫu phải ghi đầy đủ họ tên người lấy mẫu, đơn vị thi công;
- Thời gian lấy mẫu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lấy mẫu;
- Đặc điểm mẫu thì mô tả đặc điểm nhận dạng; các kết quả phân tích tính chất vật lý, khoáng vật, hóa học (nếu có).
Giao nhận mẫu vật nộp vào Bảo tàng Địa chất như thế nào?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 53/2014/TT-BTNMT quy định cụ thể:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện các đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản có trách nhiệm nộp đầy đủ mẫu vật, bảo đảm về số lượng, quy cách, chất lượng mẫu vật kèm theo hai (02) bộ phiếu ghi mẫu vật địa chất.
- Địa điểm giao nộp mẫu vật là Bảo tàng Địa chất tại thành phố Hà Nội hoặc chi nhánh của Bảo tàng Địa chất tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Bảo tàng Địa chất có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận mẫu vật và cấp giấy xác nhận giao nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản cho tổ chức, cá nhân nộp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư này.
- Thời gian kiểm tra, tiếp nhận và cấp giấy xác nhận giao nộp mẫu vật không quá ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ mẫu vật và hồ sơ hợp lệ.
- Chi phí cho hoạt động thu nhận mẫu vật của Bảo tàng Địa chất được bố trí trong kinh phí hàng năm do ngân sách nhà nước cấp theo quy định pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?