Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp là văn bản bằng giấy hay bản điện tử? Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp là văn bản bằng giấy hay bản điện tử? Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng những điều kiện gì? Từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho người thành lập doanh nghiệp có phải là hành vi vi phạm pháp luật?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp là văn bản bằng giấy hay bản điện tử?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020 giải thích một số từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
13. Địa chỉ liên lạc là địa chỉ đăng ký trụ sở chính đối với tổ chức; địa chỉ thường trú hoặc nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người đó đăng ký với doanh nghiệp để làm địa chỉ liên lạc.
14. Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là giá giao dịch trên thị trường tại thời điểm liền kề trước đó, giá thỏa thuận giữa người bán và người mua hoặc giá do một tổ chức thẩm định giá xác định.
15. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
16. Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
...

Như vậy, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc cũng có thể là bản điện tử, văn bản này ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 thì giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân.

Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng giấy hay điện tử? Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng giấy hay điện tử? Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp 2020;

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho người thành lập doanh nghiệp có phải là hành vi vi phạm pháp luật?

Căn cứ quy định tại Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.
4. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
5. Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
6. Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.
7. Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.

Theo quy định trên, hành vi cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hành vi bị nghiêm cấm.

Như vậy, hành vi từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho người thành lập doanh nghiệp trái với quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 là hành vi vi phạm pháp luật.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là ai? Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp khi doanh nghiệp nộp đủ lệ phí đúng không?
Pháp luật
Ai cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật doanh nghiệp?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp là văn bản bằng giấy hay bản điện tử? Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp có thể tiếp tục kinh doanh trong thời hạn bao lâu khi bị thu hồi Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Đầu tư kinh doanh dịch vụ bưu chính là gì? Điều kiện để cấp phép kinh doanh dịch vụ bưu chính cần những gì và hồ sơ thủ tục ra sao?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất? Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh là mẫu nào?
Pháp luật
CTCP có phải thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi người đại diện theo pháp luật thay đổi quốc tịch không?
Pháp luật
Bản sao hợp lệ là gì? Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải là tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư?
Pháp luật
Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần là bao nhiêu theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
36 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào