Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Công ty hợp danh được cấp sau bao lâu?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Công ty hợp danh được cấp sau bao lâu?
- Công ty hợp danh khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Công ty hợp danh gồm những gì?
- Mức thu lệ phí yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là bao nhiêu?
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Công ty hợp danh được cấp sau bao lâu?
Dựa theo Điều 15 Nghị định 89/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 12/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá như sau:
- Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc (không kể ngày nghỉ, lễ, Tết) kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ hợp lệ từ doanh nghiệp, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho doanh nghiệp thẩm định giá.
- Trường hợp từ chối cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (hình từ Internet)
Công ty hợp danh khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải đủ các điều kiện nào?
Theo khoản 3 Điều 39 Luật giá 2012 quy định công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Có ít nhất 03 thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, trong đó tối thiểu phải có 02 thành viên hợp danh;
- Người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty hợp danh kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thực hiện theo Điều 8a được bổ sung vào Chương I Nghị định 89/2013/NĐ-CP bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 12/2021/NĐ-CP phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Là thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 hoặc điểm c khoản 2 hoặc điểm c khoản 3 hoặc điểm c khoản 4 hoặc điểm c khoản 5 Điều 39 Luật giá.
+ Có ít nhất 03 năm (36 tháng) là thẩm định viên về giá hành nghề trước khi trở thành người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá.
+ Không là người đại diện theo pháp luật, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp thẩm định giá đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong khoảng thời gian 01 năm (12 tháng) tính tới thời điểm nộp hồ sơ cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Công ty hợp danh gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 89/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 12/2021/NĐ-CP có quy định về thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá gồm có:
+ Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu do Bộ Tài chính quy định;
+ Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
+ Giấy đăng ký hành nghề thẩm định giá của các thẩm định viên đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp được doanh nghiệp xác nhận; Giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá cho thẩm định viên về giá hành nghề (nếu có);
+ Bản sao Hợp đồng lao động hoặc Phụ lục hợp đồng lao động (nếu có) của các thẩm định viên về giá hành nghề tại doanh nghiệp;
+ Danh sách xác nhận của doanh nghiệp về vốn góp của các thành viên trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên góp vốn, danh sách cổ đông tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Biên lai nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá;
+ Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm chức vụ đối với đại điện pháp luật của doanh nghiệp, văn bản ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có).
Mức thu lệ phí yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 142/2016/TT-BTC quy định như sau:
Mức thu phí
1. Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là 4.000.000 đồng/lần thẩm định.
2. Thẩm định để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là 2.000.000 đồng/lần thẩm định.
Chiếu theo quy định này, mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là 4.000.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?