Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được cấp cho đối tượng nào? Nội dung kê khai Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ?

Cho tôi hỏi: Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được cấp cho đối tượng nào? Nội dung kê khai Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được quy định thế nào? Câu hỏi của anh P từ Khánh Hòa.

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được cấp cho đối tượng nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Theo Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. C/O là từ viết tắt của “Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”.
2. CNM là từ viết tắt của “Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ”.
...

Đồng thời, căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định về giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ:

Giải thích từ ngữ
...
5. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng là Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, được cấp bởi nước thành viên xuất khẩu trung gian dựa trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của nước thành viên xuất khẩu đầu tiên.
6. Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là Giấy chứng nhận cấp cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào kho ngoại quan của Việt Nam, sau đó xuất khẩu đi nước khác, đưa vào nội địa trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được cấp đầu tiên.
7. Tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa là hình thức thương nhân tự khai báo và cam kết về xuất xứ của hàng hóa theo quy định của pháp luật.
8. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do thương nhân tự phát hành theo quy định tại Khoản 7 Điều này.
...

Như vậy, theo quy định, giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được cấp cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào kho ngoại quan của Việt Nam, sau đó xuất khẩu đi nước khác, đưa vào nội địa trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được cấp đầu tiên.

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được cấp cho đối tượng nào? Nội dung kê khai Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ?

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được cấp cho đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Nội dung kê khai Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 05/2018/TT-BCT quy định thì giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ do các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp, được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy.

Nội dung kê khai giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ cụ thể như sau:

(1) Ô số 1: tên giao dịch của thương nhân, địa chỉ, tên nước;

(2) Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu;

(3) Ô số 3: nước xuất xứ của hàng hóa;

(4) Ô số 4: nước đến cuối cùng của hàng hóa;

(5) Ô số 5: ngày hàng hóa đến Việt Nam, tên phương tiện vận tải và số chuyến;

(6) Ô số 6: ngày hàng hóa rời Việt Nam, tên phương tiện vận tải và số chuyến;

(7) Ô số 7: mô tả hàng hóa và mã HS theo mã HS trên bản gốc C/O do nước xuất khẩu đầu tiên cấp (nếu có); ký hiệu và số hiệu của kiện hàng;

(8) Ô số 8: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác;

(9) Ô số 9: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại;

(10) Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ và chữ ký của thương nhân (dành cho thương nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận);

(11) Ô số 11: địa điểm cấp giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ, ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận.

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được cơ quan hải quan chấp nhận khi nào?

Việc chấp nhận giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 33/2023/TT-BTC như sau:

Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng, Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ
1. Cơ quan hải quan chấp nhận Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng được cấp trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được vận chuyển qua một hoặc nhiều nước trung gian đến Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền của nước cho phép quá cảnh hàng hóa cấp.
Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư này, cơ quan hải quan chấp nhận Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng với điều kiện Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng được cấp bởi nước trung gian là thành viên của Hiệp định Thương mại tự do.
2. Các thông tin về xuất xứ hàng hóa phải thể hiện đầy đủ tại các tiêu chí trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng. Việc kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng được thực hiện như đối với chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều 15 Thông tư này.

Như vậy, theo quy định, giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ được cơ quan hải quan chấp nhận nếu giấy chứng nhận đó là do cơ quan có thẩm quyền của nước cho phép quá cảnh hàng hóa cấp.

Xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chí CC CTH CTSH trong Quy tắc cụ thể mặt hàng là gì? Yêu cầu về CTC áp dụng đối với nguyên liệu nào? Mẫu Bảng kê hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chí CC/ CTH/ CTSH?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai CO form AK? Tổng hợp các tổ chức cấp CO form AK tại Việt Nam? Mẫu CO form AK mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp CO form S là mẫu nào? Hướng dẫn kê khai hoàn chỉnh đơn đề nghị cấp CO form S?
Pháp luật
Khi có thông tin về gian lận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu thì cơ quan hải quan được kiểm tra những gì?
Pháp luật
Mỹ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ bị xử lý như thế nào? Có bắt buộc nhãn mỹ phẩm phải có nơi sản xuất không?
Pháp luật
Để hoàn thiện hồ sơ cấp CO lần đầu thì mẫu bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước là mẫu nào? Khi nào sử dụng mẫu? Hướng dẫn ghi mẫu?
Pháp luật
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giáp lưng mẫu E (CO giáp lưng mẫu E) là gì? CO giáp lưng mẫu E được cấp khi nào?
Pháp luật
Việc xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu phải được hoàn thành trong thời gian bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Công thức tính De minimis đối với hàng hóa xuất khẩu? Để cam kết hàng hóa đạt tiêu chí “CTC +De minimis...%” thương nhân kê khai như thế nào?
Pháp luật
Ghi xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa như thế nào? Nhãn gốc của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có bắt buộc ghi xuất xứ hàng hóa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất xứ hàng hóa
1,101 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất xứ hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào