Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có phải là hình thức cấp phép nhóm hay không?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có phải là hình thức cấp phép nhóm hay không? Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng không?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có phải là hình thức cấp phép nhóm hay không?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có phải là hình thức cấp phép nhóm hay không, căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Viễn thông 2023 quy định:

Hình thức cấp giấy phép viễn thông
1. Cấp phép riêng là hình thức cấp giấy phép viễn thông trên cơ sở ấn định các điều kiện và nghĩa vụ riêng cho doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng cấp tại các khu vực có yêu cầu đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
2. Cấp phép nhóm là hình thức cấp giấy phép viễn thông được thực hiện trên cơ sở đáp ứng các điều kiện và nghĩa vụ quy định chung cho các tổ chức, doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ phải thực hiện thủ tục đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật này;
c) Giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

Như vậy, cấp phép nhóm là hình thức cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng được thực hiện trên cơ sở đáp ứng các điều kiện và nghĩa vụ quy định chung cho các tổ chức, doanh nghiệp.

Ngoài ra, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ phải thực hiện thủ tục đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật Viễn Thông 2023 như sau:

- Đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông là việc doanh nghiệp phải thực hiện kê khai thông tin về doanh nghiệp, loại hình dịch vụ viễn thông cung cấp và việc đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định của Chính phủ.

- Thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông là việc doanh nghiệp thực hiện kê khai thông tin về doanh nghiệp, loại hình dịch vụ viễn thông cung cấp, các thông tin liên quan đến chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.

Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng không?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có phải là hình thức cấp phép nhóm hay không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng không?

Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng không, căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Luật Viễn thông 2023 quy định:

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
1. Giấy phép viễn thông quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật này được cấp cho doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của Chính phủ;
c) Không đang trong quá trình giải thể, phá sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, các quy định của Luật này về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá dịch vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Bảo đảm cam kết triển khai mạng viễn thông đối với băng tần, kênh tần số vô tuyến điện được cấp theo hình thức đấu giá, thi tuyển hoặc đối với băng tần được cấp lại;
e) Trúng đấu giá, trúng thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện hoặc đủ điều kiện được cấp lại giấy phép sử dụng băng tần.
2. Giấy phép viễn thông quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 của Luật này được cấp cho doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
b) Điều kiện về triển khai mạng viễn thông theo quy định của Chính phủ.
3. Giấy phép viễn thông quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 của Luật này được cấp cho doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều này.

Theo đó, doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ chưa được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng mà phải đáp ứng thêm các kiểu kiện bao gồm:

- Không đang trong quá trình giải thể, phá sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh phù hợp với quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông, các quy định của Luật này về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá dịch vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông, bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông và quy định khác của pháp luật có liên quan;

Như vậy, sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì doanh nghiệp sẽ được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng theo quy định.

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời gian sử dụng bao lâu khi cung cấp cho doanh nghiệp?

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời gian sử dụng bao lâu khi cung cấp cho doanh nghiệp, căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Viễn thông 2023 quy định:

Giấy phép viễn thông
1. Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
...

Như vậy, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng cấp cho doanh nghiệp viễn thông có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Nguyên tắc cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông là gì? Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Hình thức cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua đấu giá là gì?
Pháp luật
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp thông qua phương thức nào?
Pháp luật
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có phải là hình thức cấp phép nhóm hay không?
Pháp luật
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không hạ tầng mạng có thời hạn bao nhiêu năm theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào