Giấy phép lái xe hết hạn 2025 bị phạt bao nhiêu? Mức phạt sử dụng bằng lái xe hết hạn đối với ô tô, xe máy 2025?

Giấy phép lái xe hết hạn 2025 bị phạt bao nhiêu? Mức phạt sử dụng bằng lái xe hết hạn đối với ô tô, xe máy 2025? Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như thế nào? Có được đổi giấy phép lái xe trước thời hạn ghi trên giấy phép không?

Giấy phép lái xe hết hạn 2025 bị phạt bao nhiêu? Mức phạt sử dụng bằng lái xe hết hạn đối với ô tô, xe máy 2025?

Mức phạt sử dụng bằng lái xe hết hạn 2025 được quy định dưới đây:

Đối với ô tô:

Theo khoản 8 và 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 năm

Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 năm trở lên

Đối với xe máy:

Theo khoản 5 và 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kWb giấy phép lái xe không còn hiệu lực.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với người điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW sử dụng giấy phép lái xe không còn hiệu lực.

Giấy phép lái xe hết hạn 2025 bị phạt bao nhiêu? Mức phạt sử dụng bằng lái xe hết hạn đối với ô tô, xe máy 2025?

Giấy phép lái xe hết hạn 2025 bị phạt bao nhiêu? Mức phạt sử dụng bằng lái xe hết hạn đối với ô tô, xe máy 2025? (hình từ internet)

Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như thế nào?

Theo Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Giấy phép lái xe
...
4. Người điều khiển xe ô tô có thiết kế, cải tạo với số chỗ ít hơn xe cùng loại, kích thước giới hạn tương đương phải sử dụng giấy phép lái xe có hạng phù hợp với xe ô tô cùng loại, kích thước giới hạn tương đương và có số chỗ nhiều nhất.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
6. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam bao gồm:
a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp;
c) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế công nhận giấy phép lái xe của nhau;
d) Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
7. Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng;
b) Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 62 của Luật này.
...

Như vậy, thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:

- Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;

- Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;

- Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Có được đổi giấy phép lái xe trước thời hạn ghi trên giấy phép không?

Theo Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hạch lái xe có kết quả đạt yêu cầu.
2. Người có giấy phép lái xe được đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp khi có yêu cầu hoặc người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
3. Khuyến khích đổi giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01 tháng 7 năm 2012 sang giấy phép lái xe theo quy định của Luật này.
4. Chưa cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe đối với người vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi người đó chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
...

Như vậy, người có giấy phép lái xe được đổi trong trường hợp trước thời hạn ghi trên giấy phép lái xe.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xe mô tô có phải là xe gắn máy không? Xe mô tô được cấp những loại giấy phép lái xe nào theo quy định?
Pháp luật
Giấy phép lái xe B2 đổi thành bằng gì năm 2025? Quy định về loại bằng lái xe mới nhất 2025 như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi giấy phép lái xe A1 online mới nhất 2024 trên Cổng dịch vụ công ra sao? Lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy phép lái xe hết hạn 2025 bị phạt bao nhiêu? Mức phạt sử dụng bằng lái xe hết hạn đối với ô tô, xe máy 2025?
Pháp luật
Sử dụng giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển bị phạt bao nhiêu nhiêu tiền theo Nghị định 168?
Pháp luật
Giấy phép lái xe cấp trước 1 1 2025 được cấp đổi lại hạng nào? Năm 2025, có những hạng giấy phép lái xe nào?
Pháp luật
Bằng lái hạng DE chạy được xe gì 2025? Thời hạn bằng lái hạng DE được bao nhiêu năm? Tuổi cấp bằng lái hạng DE?
Pháp luật
Bằng lái hạng D1E chạy được xe gì 2025? Thời hạn bằng lái hạng D1E được bao nhiêu năm? Bằng lái hạng D1E 2025?
Pháp luật
Bằng lái hạng C1 lái xe gì 2025? Bằng C1 2025 chạy được bao nhiêu tấn? Thời hạn bằng C1 là bao lâu?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được cấp giấy phép lái xe hạng C1E? Giấy phép lái xe hạng C1E được lái xe gì theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
39 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào