Giấy phép lái xe quân sự là gì? Người học thi giấy phép lái xe quân sự cần những điều kiện như thế nào?

Cho tôi hỏi về việc học thi giấy phép lái xe quân sự. Tôi hiện đang công tác trong quân đội, ngạch hạ sĩ quan, hiện đang có nhu cầu học giấy phép lái xe hạng B1, tôi học tại đơn vị thì có được cấp giấy phép lái xe quân sự không?

Giấy phép lái xe quân sự là gì?

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về giấy phép lái xe quân sự như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
5. Giấy phép lái xe quân sự là giấy phép lái xe do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục Xe - Máy/Tổng cục Kỹ thuật cấp cho quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng và người lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng để điều khiển một hoặc một số loại xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.”

Người học thi giấy phép lái xe quân sự cần những điều kiện như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về điều kiện đối với người học lái xe quân sự

“Điều 8. Điều kiện đối với người học lái xe quân sự
1. Là quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng (đối với lao động hợp đồng chỉ đào tạo nâng hạng) có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự phải có thời gian lái xe và số km lái xe an toàn như sau:
a) Từ hạng B2 lên hạng C, từ hạng C lên hạng D, từ hạng D lên hạng E: Có thời gian lái xe 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Từ hạng C lên hạng Fc, Fx: Có thời gian lái xe 02 năm trở lên và 30.000 km lái xe an toàn trở lên (trừ các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng Fc hoặc Fx theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu);
c) Từ hạng B2 lên hạng D, từ hạng C lên hạng E: Có thời gian lái xe 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
3. Riêng đối với người học nâng hạng Giấy phép lái xe quân sự lên hạng D, hạng E: Ngoài các quy định tại các khoản 1, 2 Điều này phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.”

Theo đó, đối tượng được học thi giấy phép lái xe quân sự là quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang công tác trong Bộ Quốc phòng (đối với lao động hợp đồng chỉ đào tạo nâng hạng) có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về tuổi đời, thời gian công tác, sức khỏe, trình độ văn hóa, phẩm chất chính trị theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Như vậy, trong trường hợp anh đang công tác trong quân đội và có ngạch hạ sĩ quan thì anh là quân nhân, nếu anh học lái xe tại đơn vị sẽ được cấp giấy phép lái xe quân sự.

Giấy phép lái xe quân sự

Giấy phép lái xe quân sự (Hình từ Internet)

Phân hạng Giấy phép lái xe quân sự như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 170/2021/TT-BQP quy định về phân hạng Giấy phép lái xe quân sự:

“Điều 6. Phân hạng Giấy phép lái xe quân sự
1. Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc động cơ có công suất định mức tương đương.
2. Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên hoặc động cơ có công suất định mức tương đương và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
3. Hạng A3: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 3 bánh và các loại xe có kết cấu tương tự; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
4. Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe); ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg.
5. Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô vận tải, kể cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2.
6. Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C.
7. Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của người lái xe) và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D.
8. Hạng Fc: Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc.
9. Hạng Fx: Cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.
10. Người có Giấy phép lái xe quân sự hạng B2, C, D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không quá 750 kg.”
Giấy phép lái xe quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Trình tự thực hiện cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 theo Thông tư 68 như thế nào?
Pháp luật
Quy trình tổ chức sát hạch giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 được thực hiện theo Thông tư 68 như thế nào?
Pháp luật
Phương pháp sát hạch giấy phép lái xe quân sự từ 1/1/2025 theo Thông tư 68 mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Giấy phép lái xe quân sự có tổng cộng bao nhiêu điểm từ 1/1/2025? Quy định về Điểm của Giấy phép lái xe quân sự thế nào?
Pháp luật
Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những hạng nào? Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 tại Thông tư 68/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Ban hành Thông tư 68/2024 về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025?
Pháp luật
Ngoài quân nhân thì có đối tượng nào được học lái xe quân sự không? Thời hạn Giấy phép lái xe quân sự là không kỳ hạn đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp từ 01/6/2024 gồm có những nội dung gì? Thủ tục đổi giấy phép lái xe thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe quân sự
3,679 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào