Giấy phép môi trường cần phải cấp cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ không?

Tôi xin hỏi giấy phép môi trường cần phải cấp cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ không? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ không? Câu hỏi của anh B đến từ (Bình Thuận).

Giấy phép môi trường cần phải cấp cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ không?

Giấy phép môi trường cần phải cấp cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ không, căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định: "Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật."

Căn cứ theo khoản 5 Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư
...
3. Dự án đầu tư nhóm I là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao, bao gồm:
a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn; dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
b) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn hoặc với quy mô trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn hoặc với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.
4. Dự án đầu tư nhóm II là dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm:
a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình;
b) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
c) Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình hoặc với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
d) Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình hoặc với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
đ) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;
e) Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.
5. Dự án đầu tư nhóm III là dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, bao gồm:
a) Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ;
b) Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý hoặc có phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.
...

Viện dẫn đến khoản 1 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

Đối tượng phải có giấy phép môi trường
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

Theo quy định doanh nghiệp đầu tư dự án thuộc loại hình kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ sẽ thuộc vào loại dự án đầu tư nhóm III, nhóm dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường. Theo đó viện dẫn đến khoản 1 Điều 39 Luật này thì dự án đầu tư nhóm III thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.

Như vậy doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ sẽ thuộc vào nhóm dự án đầu tư nhóm III nên sẽ cần phải có giấy phép môi trường mới đưa dự án vào vận hành chính thức theo quy định.

giay phep

Giấy phép môi trường cần phải cấp cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ không?

(Ảnh từ Internet)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ không?

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ không, căn cứ theo khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này:
a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;
b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Theo quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đổi tượng sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này:

+ Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;

+ Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

+ Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Theo đó Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ vì doanh nghiệp thuộc dự án nhóm III.

Căn cứ cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ bao gồm những gì?

Căn cứ cấp giấy phép môi trường cho doanh nghiệp đầu tư dự án kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô nhỏ bao gồm những gì, căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

Căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:

+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này;

+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);

+ Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;

+ Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ vào các điểm a, b, d và đ khoản này.

Viện dẫn đến khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:

+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

+ Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

+ Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Giấy phép môi trường Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giấy phép môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Xả nước thải vào môi trường là gì? Nội dung giấy phép môi trường có thông tin về lưu lượng xả nước thải tối đa không?
Pháp luật
Đổi tên doanh nghiệp có cần thực hiện cấp đổi giấy phép môi trường không? Hồ sơ cấp đổi giấy phép môi trường bao gồm những gì?
Pháp luật
Giấy phép môi trường được cấp cho ai? Báo cáo đánh giá tác động môi trường có là căn cứ cấp giấy phép môi trường?
Pháp luật
Dự án sản xuất phân bón hóa học có thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường không?
Pháp luật
Bắt buộc phải có giấy phép môi trường đối với các dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường đúng không?
Pháp luật
Có phải làm Giấy phép môi trường đối với các dự án đã hoạt động trước khi Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực không?
Pháp luật
Đối tượng nào bắt buộc phải có giấy phép môi trường? Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có Giấy phép môi trường trước hay sau khi được cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với dự án không phải thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi?
Pháp luật
Nội dung chính của báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư nhóm II không phải thực hiện ĐTM là gì?
Pháp luật
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án đã được phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM trước khi vận hành thử nghiệm có nội dung chính là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép môi trường
2,499 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào