Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu?
- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu đúng không?
- Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm những giấy tờ gì?
- Xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Giao thông vận tải là các loại xe nào?
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu đúng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT có quy định về Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng cụ như sau:
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
1. Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
2. Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
3. Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
4. Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
5. Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
6. Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Theo quy định nêu trên, Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những giấy tờ sau:
- Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
- Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Như vậy, Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu.
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu đúng không? (Hình từ Internet).
Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
...
Như vậy, theo quy định này, hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu gồm những giấy tờ sau:
(1) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên
(2) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng sau:
- Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật.
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
- Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật.
- Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(3) Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng
Cần lưu ý rằng, trừ trường hợp nhiều xe chung một giấy tờ thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký phải nộp bản chính và bản sao cho mỗi xe tại Sở Giao thông vận tải nơi đăng ký.
Xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Giao thông vận tải là các loại xe nào?
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định danh mục xe máy chuyên dùng, bao gồm:
[1] Xe máy thi công
(1) Máy làm đất
- Máy đào:
+ Máy đào bánh lốp
+ Máy đào bánh xích
+ Máy đào bánh hỗn hợp
- Máy ủi:
+ Máy ủi bánh lốp
+ Máy ủi bánh xích,
+ Máy ủi bánh hỗn hợp
- Máy cạp
- Máy san
- Máy lu:
+ Máy lu bánh lốp
+ Máy lu bánh thép
+ Máy lu bánh hỗn hợp
(2) Máy thi công mặt đường
- Máy rải vật liệu
- Máy thi công mặt đường cấp phối
- Máy thi công mặt đường bê tông xi măng
- Máy trộn bê tông át phan
- Máy tưới nhựa đường
- Máy vệ sinh mặt đường
- Máy duy tu sửa chữa đường bộ
- Máy cào bóc mặt đường
(3) Máy thi công nền móng công trình:
- Máy đóng cọc
- Máy khoan
(4) Các loại máy đặt ống.
(5) Các loại máy nghiền, sàng đá.
(6) Các loại xe máy thi công chuyên dùng khác,
[2] Xe máy xếp dỡ
(1) Máy xúc:
- Máy xúc bánh lốp;
- Máy xúc bánh xích;
- Máy xúc bánh hỗn hợp;
- Máy xúc ủi.
(2) Các loại xe máy nâng hàng
(3) Cần trục:
- Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi)
- Cần trục bánh xích
(4) Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác.
[3] Xe máy chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp
[4] Xe máy chuyên dùng lâm nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hợp tác xã giải thể thì quỹ chung không chia hình thành từ hỗ trợ của Nhà nước được bàn giao cho ai?
- Mẫu báo cáo tổng hợp kết quả thanh toán trực tiếp tiền giao dịch lùi thời hạn thanh toán của VSDC?
- Mã số thông tin của dự án đầu tư xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng thể hiện các thông tin gì?
- Vé số bị rách góc có đổi được hay không sẽ do ai quyết định? Vé số bị rách góc cần phải đổi thưởng trong thời hạn bao lâu?
- Thông tin tín dụng là gì? Hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cần phải tuân thủ những quy định nào?