Giấy ủy quyền là gì? Tải về fiel word mẫu giấy ủy quyền cho người thân? Thời hạn đại diện được xác định theo giấy ủy quyền đúng không?

Giấy ủy quyền là gì? Tải về fiel word mẫu giấy ủy quyền cho người thân? Thời hạn đại diện được xác định theo giấy ủy quyền đúng không? Có thể đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền theo quy định pháp luật?

Giấy ủy quyền là gì? Tải về fiel word mẫu giấy ủy quyền cho người thân?

Căn cứ xác lập quyền đại diện được quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Căn cứ xác lập quyền đại diện
Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Theo đó, giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý quan trọng cho phép một người đại diện cho người khác thực hiện các công việc cụ thể. Tham khảo một số nội dung chính cần có trong một giấy ủy quyền:

(1) Thông tin người ủy quyền:

+ Họ và tên đầy đủ

+ Địa chỉ thường trú

+ Số điện thoại liên hệ

+ Số CMND/CCCD

(2) Thông tin người được ủy quyền:

+ Họ và tên đầy đủ

+ Địa chỉ thường trú

+ Số điện thoại liên hệ

+ Số CMND/CCCD

(3) Nội dung ủy quyền:

Mô tả cụ thể công việc được giao thực hiện

(4) Phạm vi ủy quyền: Quy định rõ quyền hạn và giới hạn của người được ủy quyền

(5) Thời hạn ủy quyền: Nêu rõ thời gian giấy ủy quyền có hiệu lực

(6) Chữ ký và con dấu:

Chữ ký của người ủy quyền

Đóng dấu (nếu là tổ chức)

Lưu ý: Giấy ủy quyền cần được soạn thảo cẩn thận, đảm bảo đầy đủ các thông tin trên để có giá trị pháp lý và tránh những rủi ro có thể xảy ra sau này.

>> Xem thêm:

Tải về fiel word mẫu giấy ủy quyền cho người thân (1)

Tải về fiel word mẫu giấy ủy quyền cho người thân (2)

Giấy ủy quyền là gì? Tải về fiel word mẫu giấy ủy quyền cho người thân? Thời hạn đại diện được xác định theo giấy ủy quyền đúng không?

Giấy ủy quyền là gì? Tải về fiel word mẫu giấy ủy quyền cho người thân? Thời hạn đại diện được xác định theo giấy ủy quyền đúng không? (Hình từ Internet)

Thời hạn đại diện được xác định theo giấy ủy quyền đúng không?

Thời hạn đại diện được quy định tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Thời hạn đại diện
1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Theo thỏa thuận;
b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.
4. Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Người được đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;
b) Người được đại diện là cá nhân chết;
c) Người được đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
d) Căn cứ khác theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

Theo đó, thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

- Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:

+ Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;

+ Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.

- Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:

+ Theo thỏa thuận;

+ Thời hạn ủy quyền đã hết;

+ Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

+ Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;

+ Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

+ Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;

+ Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

- Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:

+ Người được đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;

+ Người được đại diện là cá nhân chết;

+ Người được đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;

+ Căn cứ khác theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.

Có thể đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền?

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được quy định tại Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại;

+ Nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

+ Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

- Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Giấy ủy quyền Tải trọn bộ các quy định và Mẫu Giấy ủy quyền hiện hành:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải 2 mẫu giấy ủy quyền làm việc với cơ quan thuế mới nhất? Giấy ủy quyền làm việc với cơ quan thuế là gì?
Pháp luật
Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền theo pháp luật dân có sự giống nhau và khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền lương mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Có thể nhận tiền lương theo hình thức nào?
Pháp luật
Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền đối với trường hợp việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ quy định như thế nào?
Pháp luật
Giấy ủy quyền là gì? Tải về fiel word mẫu giấy ủy quyền cho người thân? Thời hạn đại diện được xác định theo giấy ủy quyền đúng không?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân file Word? Thời hạn công ty ủy quyền cho cá nhân là bao lâu?
Pháp luật
Giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy ủy quyền viết tay mới nhất 2024? Cách viết Giấy ủy quyền cá nhân đúng chuẩn pháp luật?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền cá nhân mới nhất 2024 thông dụng? Tải mẫu giấy ủy quyền cho cá nhân file word?
Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới cập nhật năm 2024? Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy ủy quyền
369 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy ủy quyền

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy ủy quyền

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào