Góp vốn chưa đủ trong thời hạn quy định thì xử lý như thế nào? Có bị phạt do không góp vốn không đủ không?

Công ty tôi có giấy phép đầu tư là 19 tỷ và cam kết góp vốn trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp phép (dùng 19 tỷ để làm vốn điều lệ thành lập công ty). Hiện tại, gần hết thời gian 12 tháng mà công ty tôi vẫn chưa góp vốn đủ. Tôi muốn hỏi có cách nào để công ty không bị phạt do chưa góp vốn đủ không? Nếu không có cách nào thì công ty tôi sẽ bị phạt như thế nào? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Góp vốn là gì?

Căn cứ khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về góp vốn như sau:

"Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
18. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập."

Góp vốn chưa đủ trong thời hạn quy định thì xử lý như thế nào?

Góp vốn chưa đủ trong thời hạn quy định

Góp vốn chưa đủ trong thời hạn quy định

Căn cứ Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về góp vốn thành lập công ty như sau:

"Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này."

Như vậy, sau thời hạn quy định mà vẫn chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn cam kết thì phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.

Có bị phạt do không góp vốn không đủ không?

Như trên đã đề cập, góp vốn không đủ trong thời hạn thì phải tiến hành đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp. Trường hợp không thực hiện điều chỉnh thì sẽ căn cứ theo khoản 3 và khoản 5 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm về thành lập doanh nghiệp như sau:

"Điều 46. Vi phạm về thành lập doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo số lượng thành viên, cổ đông theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp tại tổ chức kinh tế khác không đúng hình thức theo quy định của pháp luật;
b) Không có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nhưng vẫn thực hiện.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;
b) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký;
b) Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;"

Như vậy, công ty bạn sau thời hạn quy định mà vẫn chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn cam kết thì công ty sẽ bị phạt theo quy định trên, đồng thời phải đăng ký điều chỉnh, vốn điều lệ bằng số vốn đã góp trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp.

Tải về mẫu giấy chứng nhận phần vốn góp mới nhất 2023: Tại Đây

Góp vốn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp nào không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp nhưng vẫn có quyền được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất 2024? Công ty không cấp giấy chứng nhận góp vốn có bị phạt không?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn vào công ty cổ phần hiện nay? Công ty cổ phần không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho cổ đông có bị phạt không?
Pháp luật
Góp vốn vào công ty hợp danh và nhận được lợi tức thì có phải chịu thuế thu nhập cá nhân hay không?
Pháp luật
Biên bản thỏa thuận góp vốn kinh doanh là gì? Tải Mẫu biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh mới nhất?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh? Công ty hợp danh không cấp giấy chứng nhận góp vốn thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Cổ đông góp vốn điều lệ để thành lập công ty cổ phần bằng tài sản cố định thì phải xuất hóa đơn hay không?
Pháp luật
Góp vốn chưa đủ trong thời hạn quy định thì xử lý như thế nào? Có bị phạt do không góp vốn không đủ không?
Pháp luật
Thế nào là góp vốn bằng quyền sử dụng đất? Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất năm 2023?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được quyền góp vốn vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam không? Thủ tục và hồ sơ cần chuẩn bị những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Góp vốn
68,884 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Góp vốn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Góp vốn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào