Hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì? Hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu được hưởng các chế độ chính sách gì?

Hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì? Hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu được hưởng các chế độ chính sách gì? - Câu hỏi của anh Quốc Phong đến từ Tuyên Quang

Hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện đối với hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu như sau:

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
b) Hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018 và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
c) Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.
...

Như vậy, hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

- Hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

- Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.

Hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu được hưởng các chế độ chính sách gì?

Hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu được hưởng các chế độ chính sách gì?

Hạ sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu được hưởng các chế độ chính sách gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về chế độ chính sách đối với hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu như sau:

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
...
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan khi nghỉ công tác hưởng chế độ hưu trí, nếu đã được thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương được 2/3 thời hạn trở lên và được đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên thì được thăng cấp, nâng 01 bậc lương (trừ trường hợp thăng cấp bậc hàm cấp tướng).
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan khi nghỉ hưu được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018 từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì ngoài chế độ theo quy định tại khoản 3 Điều này còn được hưởng trợ cấp một lần như sau:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
b) Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ 01 năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu.

Như vậy, hạ sĩ quan công an nhân dân nghỉ hưu được hưởng các chế độ chính sách sau đây:

- Hạ sĩ quan khi nghỉ công tác hưởng chế độ hưu trí, nếu đã được thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương được 2/3 thời hạn trở lên và được đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên thì được thăng cấp, nâng 01 bậc lương.

- Hạ sĩ quan khi nghỉ hưu được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 49/2019/NĐ-CP.

- Hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì ngoài chế độ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP còn được hưởng trợ cấp một lần như sau:

+ Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;

+ Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ 01 năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu.

Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ đối với hạ sĩ quan công an nhân dân nghỉ hưu như thế nào?

Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ đối với hạ sĩ quan công an nhân dân nghỉ hưu như sau:

Quy đổi thời gian để tính hưởng chế độ khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân, hy sinh, từ trần
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn, ngành nghề có tính chất đặc thù được quy đổi để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi thôi phục vụ trong Công an nhân dân như sau:
a) Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 06 tháng đối với thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu;
b) Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 04 tháng đối với thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp đặc biệt với mức 100% hoặc công việc thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
c) Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 02 tháng đối với thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên hoặc công việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;
d) Trường hợp trong cùng một thời gian công tác, sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được hưởng 02 hoặc 03 mức quy đổi quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì chỉ được hưởng theo mức cao nhất.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan có thời gian tăng thêm do quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp một lần với mức cứ 01 năm được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của tháng liền kề trước khi sĩ quan, hạ sĩ quan thôi phục vụ trong Công an nhân dân hoặc hy sinh, từ trần.

Như vậy, hạ sĩ quan có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn, ngành nghề có tính chất đặc thù được quy đổi để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi thôi phục vụ trong Công an nhân dân như sau:

- Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 06 tháng đối với thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu;

- Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 04 tháng đối với thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp đặc biệt với mức 100% hoặc công việc thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

- Được quy đổi 01 năm bằng 01 năm 02 tháng đối với thời gian công tác ở địa bàn có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên hoặc công việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp trong cùng một thời gian công tác, sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được hưởng 02 hoặc 03 mức quy đổi quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì chỉ được hưởng theo mức cao nhất.

Bên cạnh đó, hạ sĩ quan có thời gian tăng thêm do quy đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp một lần với mức cứ 01 năm được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của tháng liền kề trước khi sĩ quan, hạ sĩ quan thôi phục vụ (nghỉ hưu) trong Công an nhân dân.

Hạ sĩ quan Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hạ sĩ quan
Hạ sĩ quan Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hạ bậc lương có là hình thức xử lý kỷ luật đối với hạ sĩ quan không? Thời hiệu xử lý kỷ luật hạ sĩ quan là bao lâu?
Pháp luật
Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm nhưng gia đình bị thiệt hại nặng do lũ lụt thì có được nghỉ phép để về quê không?
Pháp luật
Trong Công an nhân dân hạ sĩ quan nghiệp vụ cấp bậc hạ sĩ thăng cấp bậc hàm lên thượng sĩ phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Hạ sĩ quan tốt nghiệp trường đào tạo sĩ quan có được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ không?
Pháp luật
Hạ sĩ quan nghiệp vụ có được đăng ký tạm trú và thường trú ở đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân không?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được quy định thế nào? Thủ tục cấp lần đầu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ?
Pháp luật
Mẫu bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ mới nhất?
Pháp luật
Hạ sĩ quan đặc công giữ chức Tổ trưởng Đặc công thì tương đương với chức vụ nào trong Quân đội nhân dân?
Pháp luật
Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ nghĩa vụ quân sự được hưởng các chế độ gì? Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ có được hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp không?
Pháp luật
Hạ sĩ quan nghĩa vụ là ai? Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan nghĩa vụ Công an nhân dân là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hạ sĩ quan
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
715 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hạ sĩ quan Hạ sĩ quan Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hạ sĩ quan Xem toàn bộ văn bản về Hạ sĩ quan Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào