Hải văn là gì? Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có bao gồm bản tin dự báo về hải văn?
Hải văn là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật Khí tượng thủy văn 2015 như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khí tượng thủy văn là cụm từ chỉ chung khí tượng, thủy văn và hải văn.
2. Khí tượng là trạng thái của khí quyển, quá trình diễn biến của các hiện tượng tự nhiên trong khí quyển.
3. Thủy văn là trạng thái, quá trình diễn biến và sự vận động của nước sông, suối, kênh, rạch, hồ.
4. Hải văn là trạng thái, quá trình diễn biến và sự vận động của nước biển.
5. Quan trắc khí tượng thủy văn là việc quan sát, đo đạc trực tiếp hoặc gián tiếp một cách có hệ thống các thông số biểu hiện trạng thái, hiện tượng, quá trình diễn biến của khí quyển, nước sông, suối, kênh, rạch, hồ và nước biển.
6. Thời tiết là trạng thái của khí quyển tại một thời điểm và khu vực cụ thể được xác định bằng các yếu tố và hiện tượng khí tượng.
7. Dự báo khí tượng thủy văn là đưa ra thông tin, dữ liệu về trạng thái, quá trình diễn biến và hiện tượng khí tượng thủy văn trong tương lai ở một khu vực, vị trí với khoảng thời gian xác định.
8. Cảnh báo khí tượng thủy văn là đưa ra thông tin, dữ liệu về nguy cơ xảy ra các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm, bất thường có thể ảnh hưởng hoặc gây thiệt hại về người, tài sản và môi trường.
...
Như vậy, hải văn là trạng thái, quá trình diễn biến và sự vận động của nước biển.
Lưu ý: Theo quy định trên thì khí tượng thủy văn là cụm từ chỉ chung khí tượng, thủy văn và hải văn.
Hải văn là gì? Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có bao gồm bản tin dự báo về hải văn? (Hình từ Internet)
Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn có bao gồm bản tin dự báo về hải văn không?
Căn cứ quy định tại Điều 22 Luật Khí tượng thủy văn 2015 như sau:
Loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
1. Các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Bản tin dự báo thời tiết, thủy văn, hải văn;
b) Bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn;
c) Bản tin dự báo khí hậu, nguồn nước;
d) Bản tin dự báo chuyên đề theo yêu cầu của người sử dụng;
đ) Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn:
a) Thời hạn cực ngắn;
b) Thời hạn ngắn;
c) Thời hạn vừa;
d) Thời hạn dài;
đ) Thời hạn khác.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, các loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn bao gồm bản tin dự báo về hải văn.
Trong đó, thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm có:
- Thời hạn cực ngắn;
- Thời hạn ngắn;
- Thời hạn vừa;
- Thời hạn dài;
- Thời hạn khác.
Nội dung hoạt động phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn bao gồm những nội dung gì?
Nội dung hoạt động phục vụ, dịch vụ khí tượng thủy văn được quy định tại Điều 38 Luật Khí tượng thủy văn 2015, cụ thể như sau:
(1) Phục vụ khí tượng thủy văn là dịch vụ công không vì mục đích lợi nhuận, gồm:
- Cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu, kịch bản biến đổi khí hậu, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho các cơ quan, tổ chức của Nhà nước phục vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia;
- Cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn phục vụ phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn;
- Cung cấp tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho các cơ quan truyền thông phục vụ cộng đồng không vì mục đích lợi nhuận;
- Cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho nước ngoài, tổ chức quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Các hoạt động khí tượng thủy văn khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(2) Dịch vụ khí tượng thủy văn là hoạt động có thu trên cơ sở thỏa thuận giữa người cung cấp và người sử dụng dịch vụ, gồm:
- Cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu, tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo yêu cầu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản (1);
- Xây dựng, cung cấp các sản phẩm thông tin, truyền thông về khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu;
- Hướng dẫn sử dụng thông tin, dữ liệu và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
- Chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ không sử dụng kinh phí nhà nước về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
- Xây dựng, lắp đặt, hướng dẫn khai thác công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn;
- Xây dựng, cung cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật về dự báo, cảnh báo, truyền tin khí tượng thủy văn;
- Kiểm định, hiệu chuẩn, lắp đặt, sửa chữa phương tiện đo khí tượng thủy văn;
- Hoạt động tư vấn về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
- Đào tạo nguồn nhân lực khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
- Các hoạt động khác liên quan đến khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có phải đăng ký lần đầu đối với thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký? Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận khi đăng ký lần đầu?
- Nhân viên kinh doanh làm công việc gì? Thời giờ làm việc của nhân viên kinh doanh? Làm tốt công việc có được thưởng không?
- Thuốc kháng HIV dùng để điều trị dự phòng cho người bị phơi nhiễm với HIV thì cơ quan được giao nhiệm vụ có trách nhiệm gì?
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao trong khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gồm những hoạt động nào?
- Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con? Có được thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn không?