Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
- Hồ sơ chứng minh là hàng hoá đã thực tế xuất khẩu không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những gì?
- Cơ sở kinh doanh mua hàng của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 195/2015/TT-BTC như sau:
Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa quy định tại Điều 2 Thông tư này không thuộc diện chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau:
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu, bao gồm:
...
1.2. Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hoá này phải nộp thuế TTĐB.
1.3. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
Cơ sở sản xuất có hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB quy định tại điểm này phải có hồ sơ chứng minh là hàng hoá đã thực tế xuất khẩu như sau:
...
Như vậy, theo quy định trên, đối với hàng hóa do cơ sở sản xuất bán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế thì không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt? (Hình từ Internet)
Hồ sơ chứng minh là hàng hoá đã thực tế xuất khẩu không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 195/2015/TT-BTC quy định thì cơ sở sản xuất có hàng hoá thuộc trường hợp không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải có hồ sơ chứng minh là hàng hoá đã thực tế xuất khẩu.
Hồ sơ chứng minh bao gồm các tài liệu sau đây:
- Hợp đồng mua bán hàng hoá để xuất khẩu giữa cơ sở sản xuất và cơ sở kinh doanh xuất khẩu.
- Hóa đơn bán hàng, giao hàng xuất khẩu.
- Biên bản thanh lý (thanh lý toàn bộ hoặc từng phần) hợp đồng bán hàng hoá để xuất khẩu thể hiện rõ các nội dung sau đây:
+ Tên, số lượng, chủng loại, mặt hàng, giá bán của hàng hoá đã thực tế xuất khẩu;
+ Hình thức thanh toán;
+ Số tiền và số, ngày chứng từ thanh toán hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng của người mua nước ngoài cho cơ sở xuất khẩu;
+ Số, ngày của hợp đồng xuất khẩu, bản sao tờ khai Hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Cơ sở kinh doanh mua hàng của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì có phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?
Trường hợp cơ sở kinh doanh mua hàng của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 195/2015/TT-BTC như sau:
Người nộp thuế
1. Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, bao gồm:
1.1. Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã.
1.2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
1.3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
1.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.
2. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB. Khi bán hàng hóa, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế TTĐB.
Như vậy, theo quy định,trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Khi bán hàng hóa, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai và nộp đủ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các hàng hoá này khi tiêu thụ (bán) trong nước theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng có gì khác không?
- Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
- Cách viết ý kiến nhận xét chi ủy nơi cư trú đối với đảng viên dự bị? Thời gian làm Đảng viên dự bị là bao lâu?
- Mẫu báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh tiêu biểu 5 năm liền?
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?