Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam có phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không?

Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam có phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không? Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam có được sử dụng mã loại hình nhập khẩu H11 không? - câu hỏi của anh Trung (Bình Phước).

Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam có phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không?

Theo khoản 19 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng như sau:

Đối tượng không chịu thuế
...
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viên trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
...

Bên cạnh đó theo điểm a khoản 19 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC có hướng dẫn như sau:

Đối tượng không chịu thuế GTGT
...
19. Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và phải được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính xác nhận;
...

Như vậy, hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam không phải chịu thuế giá trị gia tăng, tuy nhiên hàng viện trợ nhân đạo này phải có xác nhận của Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính.

Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam có được sử dụng mã loại hình nhập khẩu H11 không?

Theo STT 24 Mục II Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về mã loại hình nhập khẩu H11 như sau:

Mã loại hình H11: Hàng nhập khẩu khác

Sử dụng trong trường hợp:

- Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam;

- Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này (trừ ô tô, xe máy sử dụng mã G14);

- Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;

- Hàng mẫu;

- Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn

- Hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế;

- Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh tại chợ biên giới;

- Các hàng hóa khác chưa được định danh ở trên.

Như vậy, hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam có thể sử dụng mã loại hình nhập khẩu H11.

Hàng hóa viện trợ không hoàn lại

Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam có phải chịu thuế giá trị gia tăng hay không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam gồm những gì?

Theo Điều 24 Luật Hải quan 2014 quy định như sau:

Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan gồm:
a) Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan;
b) Chứng từ có liên quan.
Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chứng từ thuộc hồ sơ hải quan là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Hồ sơ hải quan được nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mẫu tờ khai hải quan, việc sử dụng tờ khai hải quan và chứng từ thay thế tờ khai hải quan, các trường hợp phải nộp, xuất trình chứng từ có liên quan quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam gồm những giấy tờ nêu trên.

Bên cạnh đó, theo Điều 25 Luật Hải quan 2014 quy định về thời hạn nộp hồ sơ hải quan như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
1. Thời hạn nộp tờ khai hải quan được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu;
c) Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này.
2. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.
3. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:
a) Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia;
b) Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan.
Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chọn mức thuế suất thuế GTGT 8% hay 10% khi không xác định được trường hợp giảm thuế giá trị gia tăng?
Pháp luật
Công thức tính thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc đá quý được quy định thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh nấm có phải chịu thuế GTGT? Doanh nghiệp kinh doanh nấm khi chịu thuế GTGT thì căn cứ tính thuế này là gì?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng đầu ra được hạch toán thông qua tài khoản nào? Kế toán Thuế GTGT đầu ra được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Công điện 04/CĐ-TCT triển khai chính sách giảm thuế giá trị gia tăng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Thuế GTGT từ 1 7 2024 sẽ như thế nào? Thuế suất thuế GTGT đến hết năm 2024 sẽ có bao nhiêu mức?
Pháp luật
Mở tiệm cắt tóc lưu động có phải đi khai thuế hay không? Mở tiệm cắt tóc lưu động có nộp thuế giá trị gia tăng hay không?
Pháp luật
Hoạt động xây dựng có được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%? Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng?
Pháp luật
Mẫu Công văn giải trình chênh lệch đầu vào gửi cơ quan thuế? Mức phạt chênh lệch tờ khai thuế GTGT với bảng kê hóa đơn ra sao?
Pháp luật
Năm 2024 có tiếp tục giảm thuế GTGT theo Nghị định 44 không? Nếu có thì thuế GTGT 2024 giảm bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
2,452 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào