Hành vi nào được xem là tàng trữ trái phép chất ma túy? Mức đặt tiền để bảo đảm đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy là bao nhiêu?

Hành vi nào được xem là tàng trữ trái phép chất ma túy? Hành vi tàng trữ trái phép 500g ma túy đá thì bị xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật? Mức đặt tiền để bảo đảm đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy là bao nhiêu?

Hành vi nào được xem là tàng trữ trái phép chất ma túy?

Theo Mục 3 Phần II Thông tư liên tịch 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP có quy định:

"3.1. “Tàng trữ trái phép chất ma túy” là cất giữ, cất giấu bất hợp pháp chất ma túy ở bất cứ nơi nào (như trong nhà, ngoài vườn, chôn dưới đất, để trong vali, cho vào thùng xăng xe, cất dấu trong quần áo, tư trang mặc trên người hoặc theo người…) mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển hay sản xuất trái phép chất ma túy. Thời gian tàng trữ dài hay ngắn không ảnh hưởng đến việc xác định tội này".

Ma túy

Ma túy (Hình từ Internet)

Hành vi tàng trữ trái phép 500g ma túy đá thì bị xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật?

Theo Điều 249 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 66 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, quy định cụ thể như sau:

"Điều 249. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy
1. Người nào tàng trữ trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc một trong các tội quy định tại các điều 248, 250, 251 và 252 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
b) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;
c) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;
d) Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;
đ) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;
e) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;
g) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;
h) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;
i) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểm h khoản này.
...
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;
b) Heroine, Cocaine, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA hoặc XLR-11 có khối lượng 100 gam trở lên;
c) Lá cây côca; lá khát (lá cây Catha edulis); lá, rễ, thân, cành, hoa, quả của cây cần sa hoặc bộ phận của cây khác có chứa chất ma túy do Chính phủ quy định có khối lượng 75 kilôgam trở lên;
d) Quả thuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;
đ) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;
e) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300 gam trở lên;
g) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích 750 mililít trở lên;
h) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng khối lượng hoặc thể tích của các chất đó tương đương với khối lượng hoặc thể tích chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.”

Như vậy, nếu tàng trữ 500g ma túy đá thì phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy với khối lượng 300gam trở lên. Với hành vi này có thể bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân theo quy định của pháp luật.

Mức đặt tiền để bảo đảm đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 122 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 như sau:

"Điều 122. Đặt tiền để bảo đảm
1. Đặt tiền để bảo đảm là biện pháp ngăn chặn thay thế tạm giam. Căn cứ tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, nhân thân và tình trạng tài sản của bị can, bị cáo, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định cho họ hoặc người thân thích của họ đặt tiền để bảo đảm."

Theo Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC quy định mức tiền đặt để bảo đảm như sau:

- Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án quyết định mức tiền cụ thể mà bị can, bị cáo phải đặt để bảo đảm, nhưng không dưới:

+ Ba mươi triệu đồng đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

+ Một trăm triệu đồng đối với tội phạm nghiêm trọng;

+ Hai trăm triệu đồng đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

+ Ba trăm triệu đồng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

- Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định mức tiền phải đặt để bảo đảm thấp hơn nhưng không dưới một phần hai (1/2) mức tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau đây:

+ Bị can, bị cáo là thương binh, bệnh binh, là người được tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân hoặc được tặng Huân chương, Huy chương kháng chiến, các danh hiệu Dũng sĩ trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, là con đẻ, con nuôi hợp pháp của liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng, của gia đình được tặng bằng “Gia đình có công với nước”;

+ Bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.

Như vậy, do tội tàng trữ trái phép chất ma túy là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng nên mức tiền đặt để đảm bảo không dưới 150 triệu đồng.

Tàng trữ trái phép chất ma túy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tàng trữ trái phép 0,2g Heroine và 0,3g Methamphetamine, bị bắt quả tang thì áp dụng điểm c hay điểm i khoản 1 Điều 249 để truy cứu trách nhiệm hình sự?
Pháp luật
Những chất ma túy nào được sử dụng trong nghiên cứu, giám định, điều tra tội phạm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền?
Pháp luật
Mức đặt tiền để bảo đảm đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy, trong đó có 40g ma túy đá và 4 bịch nhỏ 0.1g là bao nhiêu?
Pháp luật
Hành vi nào được xem là tàng trữ trái phép chất ma túy? Mức đặt tiền để bảo đảm đối với tội tàng trữ trái phép chất ma túy là bao nhiêu?
Pháp luật
Có bị truy cứu tội tàng trữ trái phép chất ma túy khi mua ma túy về sử dụng hay không? Tội tàng trữ trái phép chất ma túy đi tù bao nhiêu năm?
Pháp luật
Cá nhân tàng trữ trái phép chất ma túy nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình xử thì mức xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Pháp luật
Người bị bắt vì tàng trữ trái phép ma túy đá 1,16g thì mức xử phạt như thế nào? Trường hợp bị tạm giam có xin tại ngoại được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàng trữ trái phép chất ma túy
6,351 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàng trữ trái phép chất ma túy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàng trữ trái phép chất ma túy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào