Hành vi sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê chưa được công bố thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Cơ sở dữ liệu thống kê được hiểu như thế nào theo quy định hiện hành? Có được sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê khi chưa được công bố không? Hành vi sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê chưa được công bố thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Cơ sở dữ liệu thống kê được hiểu như thế nào theo quy định hiện hành?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Thống kê 2015 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
....
5. Cơ sở dữ liệu thống kê là tập hợp những dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan với nhau được sắp xếp, tổ chức theo một cấu trúc nhất định để quản lý, cập nhật và khai thác phục vụ cho mục đích thống kê và mục đích khác theo quy định của pháp luật. Cơ sở dữ liệu thống kê được hình thành chủ yếu từ dữ liệu, thông tin thống kê của điều tra thống kê, hồ sơ hành chính, báo cáo thống kê và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương.

Như vây, theo quy định của pháp luật hiện hành thì cơ sở dữ liệu thống kê được hiểu là tập hợp những dữ liệu, thông tin thống kê có liên quan với nhau được sắp xếp, tổ chức theo một cấu trúc nhất định để quản lý, cập nhật và khai thác phục vụ cho mục đích thống kê và mục đích khác theo quy định của pháp luật.

Và cơ sở dữ liệu thống kê được hình thành chủ yếu từ dữ liệu, thông tin thống kê của điều tra thống kê, hồ sơ hành chính, báo cáo thống kê và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ, ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương.

 Có được sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê khi chưa được công bố không?

Có được sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê khi chưa được công bố không? (Hình từ internet)

Có được sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê khi chưa được công bố không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 53 Luật Thống kê 2015 quy định về việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê do cơ quan thống kê trung ương quản lý như sau:

Sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê do cơ quan thống kê trung ương quản lý
1. Cơ quan thống kê trung ương quản lý cơ sở dữ liệu thống kê và đáp ứng nhu cầu sử dụng hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Cơ sở dữ liệu thống kê do cơ quan thống kê trung ương quản lý (sau đây gọi là cơ sở dữ liệu thống kê) gồm:
a) Cơ sở dữ liệu thống kê về dân số;
b) Cơ sở dữ liệu thống kê về cơ sở kinh tế;
c) Cơ sở dữ liệu thống kê về nông thôn, nông nghiệp;
d) Các cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành khác.
3. Dữ liệu, thông tin trong cơ sở dữ liệu thống kê quy định tại khoản 2 Điều này chỉ được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng sau khi thông tin thống kê có liên quan đã được cơ quan thống kê trung ương công bố theo quy định tại Điều 48 của Luật này.

Theo đó, các cơ sở dữ liệu thống kê quy định tại khoản 2 Điều này chỉ được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng sau khi thông tin thống kê có liên quan đã được cơ quan thống kê trung ương công bố theo quy định tại Điều 48 của Luật này.

Và theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Thống kê 2015 về quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê như sau:

Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê
1. Được sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê.
2. Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 của Luật này.
3. Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu từ cơ sở dữ liệu thống kê được cung cấp, trừ trường hợp được cơ quan thống kê trung ương cho phép.

Theo đó, trong việc sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có những quyền và nghĩa vụ sau:

- Được sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê.

- Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 của Luật này. Cụ thể:

+ Phải bảo mật các loại thông tin thống kê nhà nước sau: Thông tin gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đó đồng ý hoặc luật có quy định khác; Thông tin thống kê chưa được người có thẩm quyền công bố; Thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước.

+ Việc bảo mật thông tin thống kê nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu từ cơ sở dữ liệu thống kê được cung cấp, trừ trường hợp được cơ quan thống kê trung ương cho phép.

Như vậy, cơ quan, tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê.

Thế nên, cơ quan, tổ chức, cá nhân sẽ không được sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê khi chưa được công bố.

Hành vi sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê chưa được công bố thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 95/2016/NĐ-CP về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính như sau:

Vi phạm quy định về sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê, cơ sở dữ liệu hành chính
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê chưa được công bố.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng cơ sở dữ liệu hành chính không vì mục đích thống kê, cung cấp dữ liệu hành chính cho bên thứ ba khi không được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quản lý cơ sở dữ liệu.
...

Như vậy, hành vi sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê chưa được công bố có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

*Lưu ý: Mức phạt tiền quy định ở trên là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt đối với tổ chức bằng hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm (Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2016/NĐ-CP).

Cơ sở dữ liệu thống kê Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Cơ sở dữ liệu thống kê
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hành vi sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê của các chỉ tiêu thống kê, thông tin thống kê chưa được công bố thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu thống kê
380 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu thống kê

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu thống kê

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào