Hệ số lương cao nhất của cảng vụ viên hàng không hạng 4 là bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 4 có cần phải sử dụng được ngoại ngữ hay không?

Hệ số lương cao nhất của cảng vụ viên hàng không hạng 4 là bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 4 có những nhiệm vụ chính nào? Để đảm nhiệm được chức danh nghiệp vụ Cảng vụ viên hàng không hạng 4 thì cần phải sử dụng được ngoại ngữ hay không? Câu hỏi của anh T (Bà Rịa - Vũng Tàu).

Hệ số lương cao nhất của cảng vụ viên hàng không hạng 4 là bao nhiêu?

cảng vụ viên hàng không hạng 4

Cảng vụ viên hàng không hạng 4 (Hình từ Internet)

Hệ số lương đối với cảng vụ viên hàng không hạng 4 được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT như sau:

Chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Các chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
đ) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng V được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Theo đó, hệ số lương cao nhất có thể áp dụng với cảng vụ viên hàng không hạng 4 là 4,89.

Cảng vụ viên hàng không hạng 4 có những nhiệm vụ chính nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 7 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT quy định về nhiệm vụ của cảng vụ viên hàng không hạng 4 cần thực hiện như sau:

- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, các quy chế, quy định, tài liệu hướng dẫn chuyên ngành hàng không của các tổ chức, cá nhân hoạt động tại cảng hàng không, sân bay;

- Tham mưu đầy đủ và có hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật; tham gia hoặc phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;

- Phân tích, đánh giá hiệu quả, báo cáo kịp thời, đề xuất giải pháp theo yêu cầu, nhiệm vụ được giao;

- Thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;

- Tham gia xây dựng dự thảo quy trình, quy định, quy chế nội bộ;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.

Để đảm nhiệm được chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng không hạng 4 thì cần phải sử dụng được ngoại ngữ hay không?

Tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT bổ sung bởi điểm b khoản 5 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT quy định về điều kiện chuyên môn nghiệp vụ của Cảng vụ viên hàng không hạng 4 như sau:

Cảng vụ viên hàng không hạng IV - Mã số: V.12.01.04
....
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay;
b) Có khả năng phân tích, tổng hợp, báo cáo, xử lý công việc; có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm; có năng lực phối hợp hoạt động và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Nắm chắc các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực;
d) Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý;
đ) Dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên; biết sử dụng các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác chuyên môn.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, để đảm nhiệm được chức danh nghiệp vụ cảng vụ viên hàng không hạng 4 thì cần phải có kỹ năng sau:

+ Sử dụng công nghệ thông tin cơ bản

+ Sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Cảng vụ viên hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 1 thực hiện những nhiệm vụ gì? Phải có trình độ đại học đúng không?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 3 áp dụng hệ số lương viên chức loại nào? Điều kiện xét thăng hạng lên chức danh này là gì?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng cảng vụ viên hàng không hạng 1, viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải có thời gian giữ chức vụ bao lâu?
Pháp luật
Hệ số lương cao nhất của cảng vụ viên hàng không hạng 4 là bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 4 có cần phải sử dụng được ngoại ngữ hay không?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Cảng vụ viên hàng không hạng 2 được quy định như thế nào? Được áp dụng hệ số lương viên chức loại mấy?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 3 được có hệ số lương cao nhất là bao nhiêu? Cảng vụ viên hàng không hạng 3 có những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 1 được áp dụng hệ số lương tối thiểu là bao nhiêu nào? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 5 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 5 thực hiện những nhiệm vụ nào và có hệ số lương từ bao nhiêu tới bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Cảng vụ viên hàng không hạng 2 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ chuyên môn nghiệp vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cảng vụ viên hàng không
517 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảng vụ viên hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảng vụ viên hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào