Hiện nay theo quy định hiện hành thì quyền hạn của ngân hàng hợp tác xã đối với quỹ tín dụng nhân dân được quy định thế nào?

Theo tôi được biết, trên thực tế, có trường hợp ngân hàng hợp tác xã được chuyển đổi từ quỹ tín dụng nhân dân trung ương. Vậy trong trường hợp đó, điều kiện để được cấp giấy phép đối với ngân hàng hợp tác xã là gì? Trình tự, thủ tục và hồ sơ cần chuẩn bị để được tiến hành cấp giấy phép được quy định ra sao? Hiện nay theo quy định hiện hành thì quyền hạn của ngân hàng hợp tác xã đối với quỹ tín dụng nhân dân được quy định thế nào? Bên cạnh những quyền hạn đó, ngân hàng hợp tác xã có trách nhiệm gì đối với quỹ tín dụng nhân dân?

Điều kiện cấp giấy phép ngân hàng hợp tác xã trong trường hợp được chuyển đổi từ quỹ tín dụng nhân dân trung ương gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 31/2012/TT-NHNN, điều kiện cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã gồm:

- Người quản lý, điều hành và thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương tại thời điểm đề nghị chuyển đổi.

- Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Có trụ sở chính, cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ, thông tin đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng.

Trình tự cấp giấy phép ngân hàng hợp tác xã cần chuẩn bị hồ sơ gì, thực hiện theo thủ tục nào?

Điều 16 Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã gồm:

- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đề nghị Ngân hàng Nhà nuớc cấp Giấy phép ngân hàng hợp tác xã;

- Điều lệ ngân hàng hợp tác xã đã được Đại hội thành viên đầu tiên thông qua;

- Biên bản họp Đại hội thành viên đầu tiên;

- Nghị quyết Đại hội thành viên đầu tiên thông qua, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:

+ Thông qua Điều lệ ngân hàng hợp tác xã;

+ Kết quả bầu chính thức các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;

+ Thông qua kế hoạch kinh doanh 3 năm đầu của ngân hàng hợp tác xã.

- Hồ sơ thành viên là quỹ tín dụng nhân dân, bao gồm: Danh sách, địa điểm đặt trụ sở, số vốn góp.

- Hồ sơ thành viên là các pháp nhân khác không phải là Quỹ tín dụng nhân dân (nếu có): Danh sách, địa điểm đặt trụ sở, số vốn góp.

- Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng hợp tác xã.

- Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.

- Phương án kinh doanh 3 năm đầu được thông qua tại Đại hội thành viên đầu tiên.

Trình tự, thủ tục cấp giấy phép ngân hàng hợp tác xã được quy định tại Điều 17 Thông tư 31/2012/TT-NHNN như sau:

(1) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức Đại hội thành viên đầu tiên, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện về Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

(2) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép.

Hiện nay theo quy định hiện hành thì quyền hạn của ngân hàng hợp tác xã đối với quỹ tín dụng nhân dân được quy định thế nào?

Quyền hạn của ngân hàng hợp tác xã với quỹ tín dụng nhân dân

Quyền hạn của ngân hàng hợp tác xã đối với quỹ tín dụng nhân dân

Quyền hạn của ngân hàng hợp tác xã được quy định tại Điều 44 Thông tư 31/2012/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 21/2019/TT-NHNN như sau:

- Được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.

- Yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân cung cấp thông tin, báo cáo phục vụ cho mục đích điều hòa vốn và giám sát an toàn hệ thống.

- Kiểm tra, giám sát quỹ tín dụng nhân dân thành viên trong việc sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ vốn vay từ ngân hàng hợp tác xã.

- Kiểm tra, giám sát hoạt động quỹ tín dụng nhân dân thành viên theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước về đối tượng, nội dung, phạm vi, thời hạn kiểm tra, giám sát.

Trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã đối với quỹ tín dụng nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 45 Thông tư 31/2012/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 09/2016/TT-NHNN, trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã đối với quỹ tín dụng nhân dân được quy định như sau:

- Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ ngân hàng, công nghệ thông tin đối với quỹ tín dụng nhân dân thành viên.

- Hỗ trợ các hoạt động ngân hàng cho quỹ tín dụng nhân dân thành viên theo quy định của pháp luật.

- Tham gia xử lý đối với quỹ tín dụng nhân dân thành viên gặp khó khăn hoặc có dấu hiệu mất an toàn trong hoạt động.

- Ban hành Quy chế điều hòa vốn quy định tại khoản 1 Điều 41 Thông tư này sau khi được Đại hội thành viên Ngân hàng hợp tác xã thông qua.

- Hỗ trợ các quỹ tín dụng nhân dân trong việc thực hiện kiểm toán nội bộ khi các quỹ tín dụng nhân dân yêu cầu.

- Có ý kiến tham gia bằng văn bản đối với danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân thành viên khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu.

- Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Điều lệ và pháp luật.

Như vậy, trường hợp ngân hàng hợp tác xã được chuyển đổi từ quỹ tín dụng nhân dân thì việc cấp giấy phép cần đảm bảo các điều kiện, trình tự, thủ tục và hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định những quyền hạn và trách nhiệm tương ứng của ngân hàng hợp tác xã đối với quỹ tín dụng nhân dân.

Ngân hàng hợp tác xã Tải về trọn bộ các văn bản về Ngân hàng hợp tác xã hiện hành
Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chênh lệch thu từ lãi và chi phí trong hoạt động của Quỹ bảo toàn thì có được sử dụng bổ sung Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Những quy định cụ thể về việc sử dụng Quỹ bảo toàn bao gồm? Ngân hàng nào sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng Quỹ bảo toàn?
Pháp luật
Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã có được thông qua việc sửa đổi bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân tại các quỹ tín dụng nhân dân có được bảo hiểm không? Quỹ tín dụng nhân dân nhận tiền gửi theo hình thức nào?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi thời hạn hoạt động phải được sự chấp thuận của ai? Hồ sơ đề nghị gồm những gì?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi mức vốn điều lệ có phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước không?
Pháp luật
Vốn góp xác lập tư cách thành viên là gì? Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Thành viên ngân hàng hợp tác xã không được sử dụng các nguồn vốn nào để góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã phải sử dụng dự phòng đối với khoản nợ nhóm mấy? Việc xuất toán nợ ra khỏi ngoại bảng phải được ai thông qua?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng hợp tác xã
1,476 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng hợp tác xã Quỹ tín dụng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng hợp tác xã Xem toàn bộ văn bản về Quỹ tín dụng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào