Hiệu lực Chứng minh nhân dân khi chưa đổi sang thẻ Căn cước công dân là bao nhiêu năm? Trình tự cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện ra sao?

Cho tôi hỏi hiệu lực Chứng minh nhân dân khi chưa đổi sang thẻ Căn cước công dân là bao nhiêu năm? Tôi sinh năm 1999, đã được cấp Chứng minh nhân dân ngày 14/02/2018. Vậy tôi sử dụng Chứng minh nhân dân này đến khi hết hạn mới đổi sang thẻ Căn cước công dân phải không? Trình tự cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện ra sao? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Minh Huy đến từ Nha Trang.

Hiệu lực Chứng minh nhân dân khi chưa đổi sang thẻ Căn cước công dân là bao nhiêu năm?

Căn cứ tiểu mục 4 Mục I Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) quy định như sau:

ĐỐI TƯỢNG CẤP CMND
...
4. Số và thời hạn sử dụng của CMND.
CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, hiệu lực Chứng minh nhân dân khi chưa đổi sang thẻ Căn cước công dân là 15 năm.

 thẻ Căn cước công dân

Thẻ Căn cước công dân (Hình từ Internet)

Công dân có được đổi sang thẻ Căn cước công dân khi Chứng minh nhân dân chưa hết hạn 15 năm không?

Theo khoản 2 và khoản 4 Điều 38 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:

Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
...
2. Chứng minh nhân dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định; khi công dân có yêu cầu thì được đổi sang thẻ Căn cước công dân.
...
4. Địa phương chưa có điều kiện về cơ sở hạ tầng thông tin, vật chất, kỹ thuật và người quản lý căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để triển khai thi hành theo Luật này thì công tác quản lý công dân vẫn thực hiện theo các quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực; chậm nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện thống nhất theo quy định của Luật này.
...

Bên cạnh đó, tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi lại thẻ căn cước công dân như sau:

Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Theo đó, công dân có thể lựa chọn 1 trong những nơi nêu trên để được cấp thẻ Căn cước công dân khi chứng minh chưa hết hạn sử dụng.

Trình tự cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện ra sao?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện như sau:
a) Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
b) Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.
Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;
c) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;
d) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;
đ) Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định tại Điều 26 của Luật này; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
2. Trường hợp người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thì phải có người đại diện hợp pháp đến cùng để làm thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, trình tự cấp thẻ Căn cước công dân được thực hiện như trên.

Tải về mẫu tờ khai căn cước công dân mới nhất 2023: Tại Đây

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Chứng minh nhân dân Tải trọn bộ các quy định về Chứng minh nhân dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bị mất thẻ Căn cước công dân thì xin cấp lại ở đâu? Thời hạn cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chứng minh nhân dân nào có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024? Trường hợp nào CCCD bắt buộc cấp lại từ ngày 1/7/2024?
Pháp luật
Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực?
Pháp luật
'Hạn sử dụng' của bản sao căn cước công dân đã chứng thực là bao lâu? Có thể ra Ủy ban nhân dân xã để thực hiện chứng thực hay không?
Pháp luật
Thông tin nơi cư trú trên thẻ căn cước công dân từ ngày 01/07/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 17?
Pháp luật
Có được tạm giữ thẻ Căn cước công dân của cá nhân để đảm bảo việc xử lý vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Thẻ Căn cước công dân không bị hư hỏng thì công dân có được yêu cầu đổi thẻ căn cước mới hay không?
Pháp luật
Mượn căn cước công dân của người khác để tham gia cá cược, đánh bạc thì số lợi thu được từ hành vi này bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Người đề nghị cấp lại thẻ Căn cước công dân do bị mất thẻ có phải trả phí cấp lại thẻ hay không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam chưa đủ 18 tuổi có được đi làm thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
18,617 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân Chứng minh nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào