Hình thức xử lý kỷ luật đối với Trung đội trưởng Dân quân tự vệ dùng hành động xúc phạm thân thể của cấp dưới là gì?
Hình thức xử lý kỷ luật đối với Trung đội trưởng Dân quân tự vệ dùng hành động xúc phạm thân thể của cấp dưới là gì?
Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định như sau:
Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới
1. Dùng lời nói hoặc có hành động xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự, thân thể của cấp dưới, thì bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo hoặc giáng chức.
2. Làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp dưới thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị kỷ luật cách chức hoặc tước danh hiệu Dân quân tự vệ:
a) Đã bị xử lý kỷ luật chưa được công nhận tiến bộ mà tiếp tục vi phạm;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nhưng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Căn cứ trên quy định trường hợp Trung đội trưởng Dân quân tự vệ dùng hành động xúc phạm thân thể của cấp dưới thì bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo hoặc giáng chức.
Tuy nhiên, nếu thuộc một trong các trường hợp sau, thì có thể bị kỷ luật cách chức hoặc tước danh hiệu Dân quân tự vệ:
- Đã bị xử lý kỷ luật chưa được công nhận tiến bộ mà tiếp tục vi phạm;
- Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nhưng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Trung đội trưởng Dân quân tự vệ dùng hành động xúc phạm thân thể của cấp dưới (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Trung đội trưởng Dân quân tự vệ?
Theo điểm c khoản 8 Điều 35 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định như sau:
Thẩm quyền xử lý kỷ luật
...
8. Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, chỉ huy trưởng, chính ủy bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh:
a) Cảnh cáo đến tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn, chỉ huy trưởng, chính trị viên ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức;
b) Giáng chức, cách chức đối với các chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, ban chỉ huy đại đội, hải đội Dân quân tự vệ.
9. Tư lệnh, chính ủy quân khu, Quân chủng Hải quân, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội: Giáng chức, cách chức đối với các chức vụ chỉ huy tiểu đoàn, hải đoàn Dân quân tự vệ thuộc quyền.
Các chức vụ ban chỉ huy đại đội, hải đội, hải đoàn, tiểu đoàn Dân quân tự vệ vi phạm kỷ luật bị cách chức; căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nếu đến mức phải tước danh hiệu Dân quân tự vệ thì thực hiện theo khoản 5 Điều này.
Theo đó, Tư lệnh, Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, chỉ huy trưởng, chính ủy bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh là cơ quan có quyền xử lý kỷ luật đối với Trung đội trưởng Dân quân tự vệ.
Thời hạn xử lý kỷ luật đối với Trung đội trưởng Dân quân tự vệ vi phạm kỷ luật là bao lâu?
Theo khoản 2 Điều 33 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định như sau:
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
....
2. Thời hạn xử lý kỷ luật là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật là 03 tháng. Trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra, xác minh làm rõ thì thời hạn xử lý kỷ luật được kéo dài nhưng không quá 05 tháng.
3. Trường hợp Dân quân tự vệ vi phạm kỷ luật liên quan đến vụ việc, vụ án đang bị các cơ quan tiến hành tố tụng điều tra, truy tố, xét xử thì tạm dừng việc xem xét xử lý kỷ luật. Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định. Thời hạn xem xét xử lý kỷ luật áp dụng theo khoản 2 Điều này.
4. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải chịu trách nhiệm về việc xử lý kỷ luật đối với người vi phạm trong thời hạn quy định.
Theo đó, trường hợp Trung đội trưởng Dân quân tự vệ vi phạm kỷ luật thì sẽ bị xử lý kỷ luật với thời hạn mà luật quy định là 03 tháng.
Tuy nhiên, trong trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra, xác minh làm rõ thì thời hạn xử lý kỷ luật được kéo dài nhưng không quá 05 tháng.
Ngoài ra, trường hợp Trung đội trưởng Dân quân tự vệ vi phạm kỷ luật liên quan đến vụ việc, vụ án đang bị các cơ quan tiến hành tố tụng điều tra, truy tố, xét xử thì tạm dừng việc xem xét xử lý kỷ luật. Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định. Thời hạn xem xét xử lý kỷ luật áp dụng theo khoản 2 Điều này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu đề nghị cung cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mới nhất theo Nghị định 166?
- Chậm nộp tờ khai thuế GTGT trên 90 ngày xử phạt 15.000.000 đồng hay 25.000.000 đồng? Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT?
- Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng hạng I là gì theo Nghị định 175?
- Đô thị trung tâm là gì? Cơ sở sản xuất công nghiệp trong đô thị trung tâm thực hiện di dời khi nào?
- Đình chỉ quyết định công nhận cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức xã hội nghề nghiệp khi nào?