Hộ chiếu công vụ có phải là giấy tờ xuất nhập cảnh không? Người đi làm hộ chiếu công vụ ở trong nước phải chuẩn bị trước những giấy tờ nào?

Hộ chiếu công vụ có phải là giấy tờ xuất nhập cảnh không? Người đi làm hộ chiếu công vụ ở trong nước phải chuẩn bị trước những giấy tờ nào? Người đề nghị cấp hộ chiếu công vụ có được yêu cầu nhận kết quả tại cơ quan mình đang làm việc không?

Hộ chiếu công vụ có phải là giấy tờ xuất nhập cảnh không?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a và điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định như sau:

Giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;
b) Hộ chiếu công vụ;
c) Hộ chiếu phổ thông;
d) Giấy thông hành.
đ) Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
3. Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Ảnh chân dung;
b) Họ, chữ đệm và tên;
c) Giới tính;
d) Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh;
đ) Quốc tịch;
e) Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn;
g) Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân;
h) Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại;
i) Thông tin khác do Chính phủ quy định.

Theo đó, Giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:

- Hộ chiếu ngoại giao;

- Hộ chiếu công vụ;

- Hộ chiếu phổ thông;

- Giấy thông hành.

- Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Như vậy, hộ chiếu công vụ là giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định.

Thông tin trên hộ chiếu ngoại giao bao gồm:

(1) Ảnh chân dung;

(2) Họ, chữ đệm và tên;

(3) Giới tính;

(4) Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh;

(5) Quốc tịch;

(6) Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn;

(7) Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân;

(8) Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại;

(9) Thông tin khác do Chính phủ quy định.

Hộ chiếu công vụ có phải là giấy tờ xuất nhập cảnh không? Người đi làm hộ chiếu công vụ ở trong nước phải chuẩn bị trước những giấy tờ nào?

Hộ chiếu công vụ có phải là giấy tờ xuất nhập cảnh không? Người đi làm hộ chiếu công vụ ở trong nước phải chuẩn bị trước những giấy tờ nào? (Hình từ Internet)

Người đi làm hộ chiếu công vụ ở trong nước phải chuẩn bị trước những giấy tờ nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước
1. Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này tại Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
2. Giấy tờ liên quan đến đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu bao gồm:
a) Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
b) Văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng quy định tại khoản 13 và khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này và quyết định, văn bản đồng ý của Bộ Ngoại giao đối với đối tượng quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này;
c) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp của người được cấp hộ chiếu;
d) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;
đ) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;
e) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này và xuất trình bản chính để đối chiếu;
g) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay; người đại diện nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, người đi làm hộ chiếu công vụ phải nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và các giấy tờ sau đây:

- Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;

- Văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng quy định tại khoản 13 và khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và quyết định, văn bản đồng ý của Bộ Ngoại giao đối với đối tượng quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp của người được cấp hộ chiếu;

- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;

- Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;

- Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và xuất trình bản chính để đối chiếu;

- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay; người đại diện nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân.

Người đề nghị cấp hộ chiếu công vụ có được yêu cầu nhận kết quả tại cơ quan mình đang làm việc không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định:

Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước
...
5. Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 4 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Chiếu theo quy định trên, tại khoản 4 Điều 12 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước
...
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả; trường hợp chưa cấp, gia hạn hộ chiếu thì phải trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Như vậy, theo các quy định trên, người đề nghị cấp hộ chiếu công vụ được yêu cầu nhận kết quả tại cơ quan mình đang làm việc, nếu cơ quan đó không thuộc Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả thì người đề nghị cấp hộ chiếu công vụ yêu cầu nhận kết quả tại cơ quan mình đang làm việc phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.

Hộ chiếu công vụ Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hộ chiếu công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ thuộc quyền sở hữu của ai? Hộ chiếu công vụ được sử dụng trong trường hợp nào theo Quyết định 2742?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ có phải là giấy tờ xuất nhập cảnh không? Người đi làm hộ chiếu công vụ ở trong nước phải chuẩn bị trước những giấy tờ nào?
Pháp luật
Người đề nghị cấp hộ chiếu công vụ ở trong nước có được yêu cầu nhận kết quả tại cơ quan mình đang làm việc không?
Pháp luật
Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu công vụ ở nước ngoài là những giấy tờ nào theo quy định?
Pháp luật
Có được cấp hộ chiếu công vụ đối với phóng viên thông tấn và báo chí tác nghiệp ở nước ngoài không?
Pháp luật
Có thực hiện cấp hộ chiếu công vụ cho vợ của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài không?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ được gia hạn tối đa bao nhiêu lần? Làm mất hộ chiếu công vụ ở nước ngoài thì làm lại được không?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ là gì? Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có được cấp hộ chiếu công vụ hay không?
Pháp luật
Hộ chiếu công vụ có cấp cho cán bộ, công chức, viên chức khi ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ công tác?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu công vụ
104 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ chiếu công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào