Hộ kinh doanh bán chè có phải nộp thuế giá trị gia tăng không? Nếu có thì thời điểm nộp thuế là khi nào?
Hộ kinh doanh bán chè có phải nộp thuế giá trị gia tăng không?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, được bổ sung bởi khoản 1 Điều 3 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 và khoản 1 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 quy định về các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Trong quy định này không đề cập đến hoạt động kinh doanh bán chè do đó hoạt động này vẫn là đối tượng đóng thuế giá trị gia tăng.
Bên cạnh đó căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:
Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Như vậy, hộ kinh doanh bán chè có doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng.
Còn nếu hộ kinh doanh bán chè có doanh thu trên 100 triệu đồng thì vẫn phải đóng thuế giá trị gia tăng.
Hộ kinh doanh bán chè (Hình từ Internet)
Hộ kinh doanh bán chè nộp thuế theo phương thức kê khai thì sẽ đóng thuế vào thời điểm nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:
Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
...
4. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
...
Theo đó, hộ kinh doanh bán chè nộp thuế theo phương thức kê khai thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Hộ kinh doanh bán chè nộp thuế theo phương pháp kê khai thì hồ sơ khai thuế sẽ gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:
Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.
...
Như vậy, hộ kinh doanh bán chè nộp thuế theo phương pháp kê khai thì hồ sơ khai thuế sẽ gồm:
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trường hợp hộ kinh doanh kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Tải mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh. Tại đây
Tải mẫu Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh kinh doanh. Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bấm còi rú ga liên tục phạt đến 10 triệu từ 2025 đúng không? Bấm còi rú ga liên tục phạt bao nhiêu tiền?
- Tải về toàn bộ phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình? Nội dung quy đổi vốn đầu tư xây dựng bao gồm?
- Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao là chức danh gì? Tiêu chuẩn làm Phó Viện trưởng VKSND tối cao?
- 10 mức phạt giao thông 2025 xe máy đáng chú ý? Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2025 theo Nghị định 168 2024?
- Mức phạt lỗi đè vạch xương cá 2025 là bao nhiêu? Quy định về vạch xương cá cần phải nắm rõ?